Home » Phân biệt observe or witness
Today: 25-02-2025 23:10:15

| Yêu và sống

Thứ Năm, 03 11 2011 11:41

Phân biệt observe or witness

(Ngày đăng: 07-03-2022 16:28:30)
           
Observe or witness là hai từ nói về sự chú ý hoàn toàn đến những gì mà một người thấy hay và cảm nhận được. Đó là những động tác kéo dài.

Phân biệt observe or witness:

Observe có nghĩa: quan sát, tức là ghi nhận hoặc chăm chú đến những gì thấy, nghe theo, cân nhắc cẩn thận.

Sài Gòn Vina, Phân biệt observe or witness E.g. I want you to observe his reaction to the question and judge whether he is telling the truth or not.

(Tôi muốn anh quan sát phản ứng của anh ta đối với câu hỏi và phán đoán xem liệu anh ta có nói sự thật hay không).

E.g. He observed the way she walked.

(Anh ấy quan sát con đường cô đi).

E.g. I've been keeping a journal where I record and observe my emotions.

(Tôi đã giữ một cuốn tạp chí nơi ghi lại và quan sát cảm xúc của mình).

Witness có nghĩa: chứng kiến, tức hiện diện ngay nơi xảy ra một việc gì, nhìn thấy nó diễn ra và có thể mô tả lại.

E.g. He witnessed our wedding.

(Anh ấy đã chứng kiến hôn lễ của chúng tôi).

E.g. To give witness on behalf on an accused person.

(Đưa ra lời chứng bênh vực một bị cáo).

E.g. I was a witness to their quarrel.

(Tôi là người chứng kiến cuộc cãi nhau của họ).

E.g. The witnesses of an accident.

(Những người chứng kiến một tai nạn).

Tư liệu tham khảo: Lê Đình Bì, Dictionary of English Usage. Bài viết Phân biệt observe or witness được tổng hợp bởi giảng viên trung tâm ngoại ngữ SGV.

Nguồn: http://saigonvina.edu.vn

Related news