| Yêu và sống
Phân biệt Fit và Suit
Phân biệt Fit và Suit:
Fit: Ám chỉ kích thước, số đo, hình dáng.
E.g. These gloves don't fit me. Have you got a larger size?
Những chiếc găng tay này không vừa với tôi. Có cỡ nào lớn hơn không?
E.g. My car's too big to fit in this space.
Xe của tôi quá lớn để vừa với chỗ này.
E.g. Our new sofa doesn't fit through the door.
Ghế sofa mới của chúng tôi không vừa với cửa chính.
Suit: Đề cập tới phong cách, kiểu, mốt hay màu sắc.
E.g. Do you think this latest style in shoes suits me?
Bạn có nghĩ rằng kiểu giày mới nhất này có phù hợp với tôi không?
E.g. Violet and red are colours that suit her very well.
Màu tím và màu đỏ là những màu sắc hợp với cô ấy.
Suit còn dùng với nghĩa là thuận tiện cho ai.
E.g. Would Friday suit you for a meeting?
Một cuộc họp vào ngày thứ sáu có tiện cho anh không?
Tư liệu tham khảo: "Dictionary of English Usage & Oxford Advanced Learner’s Dictionary". Bài viết phân biệt fit và suit được biên soạn bởi giáo viên trung tâm tiếng Anh SGV.
Related news
- Ngày Dân số Thế giới tiếng Anh là gì (18/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Ngày hiến máu Thế giới tiếng Anh là gì (18/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Hệ Mặt trời tiếng Anh là gì (09/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Điều dưỡng tiếng Anh là gì (06/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Ngành nông nghiệp tiếng Anh là gì (03/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Ngân hàng tiếng Anh là gì (30/05) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Bóng đá tiếng Anh là gì (30/05) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Thiết bị y tế tiếng Anh là gì (30/05) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Biển cả trong tiếng Anh là gì (16/05) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Entertainment là gì (09/05) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn/