Home » Bias or Prejudice
Today: 26-02-2025 05:17:37

| Yêu và sống

Thứ Năm, 03 11 2011 11:41

Bias or Prejudice

(Ngày đăng: 07-03-2022 16:20:23)
           
Bias và Prejudice cả hai đều nói về thành kiến, dự kiến, xu hướng. Ám chỉ đến một khuynh hướng mạnh hoặc một định kiến về sự việc gì hay người nào.

Bias (n): /ˈbaɪəs / or Prejudice (n): /ˈpredʒudɪs/.

Bias có thể thuận lợi hay không thuận lợi.

Sài Gòn Vina, Bias or Prejudice Ex: Denver university has a bias in favour of the sciences.

(Đại học Denver có khuynh hướng chuộng các nghành khoa học).

This is a clear example of the bias found in historical accounts of the war.

(Đây là một ví dụ rõ ràng về sự thiên vị được tìm thấy trong các tài khoản lịch sử của cuộc chiến).

There was a clear racial bias in the selection of candidates.

(Có sự phân biệt chủng tộc rõ ràng trong việc lựa chọn các ứng cử viên).

Prejudice ám chỉ đến nhận định đôi khi không cần suy xét, không dựa vào kinh nghiệm hoặc lí lẽ hơn là bias . Prejudice thường là định kiến không thuận lợi.

Ex: They have a prejudice against modern fashion.

(Họ có định kiến chống lại thời trang hiện đại).

He had to battle against prejudice to get a job.

(Anh phải chiến đấu chống lại định kiến để có được một công việc).

Both sides pledged not to do anything to prejudice the final outcome.

(Cả hai bên cam kết không làm gì để làm tổn hại đến kết quả cuối cùng).

Tư liệu tham khảo: Lê Đình Bì, Dictionary of English Usage. Bài viết Bias or Prejudice được biên soạn bởi giáo viên trung tâm tiếng Anh SGV

Nguồn: http://saigonvina.edu.vn

Related news