Home » There is/ are, there was/ were, ect
Today: 26-02-2025 09:45:35

| Yêu và sống

Thứ Năm, 03 11 2011 11:41

There is/ are, there was/ were, ect

(Ngày đăng: 07-03-2022 11:07:36)
           
There is/ are, there was/ were là ngữ pháp dùng với danh từ không xác định chỉ người hoặc vật. Sau đây là cách dùng và ví dụ của chúng trong câu.

There is/ are, there was/ were, ect.

There + Tobe + Danh từ: Có (ai, cái gì) đó.

There is/ are, there was/ were, ect

 Dùng với danh từ không xác định chỉ người hoặc vật.

There is a man at the door.

(Có một người đàn ông đứng ở cửa).

There were two men at the door.

(Có 2 người đàn ông ở cửa).

Chú ý: There không đóng vai trò làm chủ từ của câu mà danh từ mới đóng vai trò là chủ từ.

Vì vậy, There + Động từ số ít + Danh từ số ít.

There+ động từ số nhiều + danh từ số nhiều.

" Noun + Tobe " và " There + tobe + Noun ".

There is a policeman at the door = A policeman is at the door.

Tuy nhiên, nếu " tobe " có nghĩa là " to exist/ happen/ take place " (tồn tại, xảy ra, diễn ra) ta nên dùng cấu trúc với " There ".

There is a mistake/ are mistakes in this translation.

Trong bản dịch này có nhiều lỗi sai.

Những câu này không thể viết lại thành " A mistake is.../ Mistakes are... ".

Tương tự: There's + someone/ anyone/ no one/ something.

There's someone on the phone for you.

There be + something/ nothing/ anything + adj

Is there anything wrong with you?

(Có chuyện gì với bạn vậy?).

There's something odd with this letter.

(Bức thư này có gì đó lạ lắm).

There + be + Noun/ something/ someone/...+ mệnh đề quan hệ/ to- Infinitive.

There is a film I want to see.

(Có một bộ phim tôi muốn xem).

There is nothing to do here.

(Ở đây chẳng có gì làm cả).

There is something I must say.

(Có mấy điều tôi phải nói).

Tư liệu tham khảo: A practical English Grammar, A.J.Thomson & A.V.Martinet. Bài viết there is/ are, there was/ were, ect được biên soạn bởi giáo viên trung tâm tiếng Anh SGV.

Nguồn: http://saigonvina.edu.vn

Related news