| Yêu và sống
Cách phân biệt muddle along, muddle through
Muddle along /ˈmʌd.əl əˈlɒŋ/: tiếp tục làm mục đích gì đó.
To continue living or doing sth with no clear purpose or plan.
Tiếp tục sống hoặc làm việc gì đó với mục đích hoặc kế hoạch không rõ ràng.
Ex: We muddle along from day to day.
Chúng tôi sống ngày qua ngày mà không có mụch đích gì cả.
Muddle through /ˈmʌd.əl θruː/: đạt được mục đích.
To achieve your aims although you are not efficient, do not know what are you doing, do not have the right equipment, etc.
Đạt được mục tiêu của bạn mặc dù bạn không nỗ lực, không biết bạn đang làm gì, không có thiết bị đúng đắn.
Ex: I’ll muddle through somehow.
Tôi sẽ đạt được mục tiêu của mình cách nào đó.
Tài liệu tham khảo: Oxford Phrasal Verbs by Oxford University Press. Bài viết cách phân biệt muddle along, muddle through được biên soạn bởi giáo viên trung tâm tiếng Anh SGV.
Related news
- Ngày Dân số Thế giới tiếng Anh là gì (18/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Ngày hiến máu Thế giới tiếng Anh là gì (18/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Hệ Mặt trời tiếng Anh là gì (09/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Điều dưỡng tiếng Anh là gì (06/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Ngành nông nghiệp tiếng Anh là gì (03/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Ngân hàng tiếng Anh là gì (30/05) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Bóng đá tiếng Anh là gì (30/05) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Thiết bị y tế tiếng Anh là gì (30/05) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Biển cả trong tiếng Anh là gì (16/05) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Entertainment là gì (09/05) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn/