Home » Phân biệt make for sth/ sb, make off
Today: 07-02-2025 16:54:29

| Yêu và sống

Thứ Năm, 03 11 2011 11:41

Phân biệt make for sth/ sb, make off

(Ngày đăng: 03-03-2022 15:06:30)
           
Make for sth/ sb, make off là cụm từ chỉ dự di chuyển theo sự chỉ dẫn của ai, việc gì hay hấp tấp, vội vã làm một việc gì đó tội lỗi, gian dối để trốn tránh.

Make for sth/ sb /meɪk fɔːr sth,sb/: di chuyển theo chỉ dẫn của ai.

To move in the direction of sb/ sth.

Di chuyển theo chỉ dẫn của ai/ việc gì.

phân biệt make for sth/ sb, make off Ex: She made straight for me.

Cô ấy chỉ tôi đi thẳng.

Make for sth /meɪk fɔːr sth/: làm, sản xuất.

To help to make sth possible, to produce a particular result.

Giúp làm gì có thể, sản xuất một kết quả đặc biệt.

Ex: The two-hour journey to work makes for a long day.

Chuyến hành trình đi làm việc 2 tiếng đồng hồ làm cho ngày dài.

Make off /meɪk ɒf/: hấp tấp, vội vã.

To hurry or rush away, especially when sb is trying to escape or has stolen sth.

Hấp tấp hoặc vội vã, đặc biệt khi ai đang cố gắng tẩu thoát hoặc đánh cắp cái gì.

Ex: Two boys made off with our bags.

2 câu bé vội vã chạy đi khi đánh cắp túi xách của chúng tôi.

Tài liệu tham khảo: Oxford Phrasal Verbs by Oxford University Press. Bài viết phân biệt make for sth/ sb, make off được biên soạn bởi giáo viên trung tâm tiếng Anh SGV.

Nguồn: http://saigonvina.edu.vn

Related news