| Yêu và sống
Phân biệt make for sth/ sb, make off
Make for sth/ sb /meɪk fɔːr sth,sb/: di chuyển theo chỉ dẫn của ai.
To move in the direction of sb/ sth.
Di chuyển theo chỉ dẫn của ai/ việc gì.
Ex: She made straight for me.
Cô ấy chỉ tôi đi thẳng.
Make for sth /meɪk fɔːr sth/: làm, sản xuất.
To help to make sth possible, to produce a particular result.
Giúp làm gì có thể, sản xuất một kết quả đặc biệt.
Ex: The two-hour journey to work makes for a long day.
Chuyến hành trình đi làm việc 2 tiếng đồng hồ làm cho ngày dài.
Make off /meɪk ɒf/: hấp tấp, vội vã.
To hurry or rush away, especially when sb is trying to escape or has stolen sth.
Hấp tấp hoặc vội vã, đặc biệt khi ai đang cố gắng tẩu thoát hoặc đánh cắp cái gì.
Ex: Two boys made off with our bags.
2 câu bé vội vã chạy đi khi đánh cắp túi xách của chúng tôi.
Tài liệu tham khảo: Oxford Phrasal Verbs by Oxford University Press. Bài viết phân biệt make for sth/ sb, make off được biên soạn bởi giáo viên trung tâm tiếng Anh SGV.
Related news
- Ngày Dân số Thế giới tiếng Anh là gì (18/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Ngày hiến máu Thế giới tiếng Anh là gì (18/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Hệ Mặt trời tiếng Anh là gì (09/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Điều dưỡng tiếng Anh là gì (06/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Ngành nông nghiệp tiếng Anh là gì (03/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Ngân hàng tiếng Anh là gì (30/05) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Bóng đá tiếng Anh là gì (30/05) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Thiết bị y tế tiếng Anh là gì (30/05) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Biển cả trong tiếng Anh là gì (16/05) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Entertainment là gì (09/05) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn/