| Yêu và sống
Cách phân biệt ice sth down, ice over/ up, be iced over/ up
Ice /aɪs/: băng, đá.
Ex: The lake was covered with a sheet of ice.
Hồ được phủ một tấm băng.
Ice sth down.
To put ice on, around, or in sth to keep it cold.
Đặt đá lên, xung quanh hoặc vào một cái gì đó để giữ cho cái đó lạnh.
Ex: Have you iced down the champagne?
Bạn đã ướp lạnh chai rượu sâm banh chưa?
Ice over/ up, be iced over/ up.
To become covered by a layer of ice.
Trở nên bị bao phủ bởi một lớp băng.
Ex: The road had iced over during the night.
Con đường đã bị đóng băng suốt đêm.
Ex: The frigid temperature iced the steps up overnight.
Nhiệt độ băng giá đóng băng suốt đêm.
Tài liệu tham khảo: Oxford Phrasal Verbs by Oxford University Press. Bài viết cách phân biệt ice sth down, ice over/ up, be iced over/ up được soạn bởi giáo viên trung tâm tiếng Anh SGV.
Related news
- Ngày Dân số Thế giới tiếng Anh là gì (18/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Ngày hiến máu Thế giới tiếng Anh là gì (18/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Hệ Mặt trời tiếng Anh là gì (09/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Điều dưỡng tiếng Anh là gì (06/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Ngành nông nghiệp tiếng Anh là gì (03/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Ngân hàng tiếng Anh là gì (30/05) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Bóng đá tiếng Anh là gì (30/05) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Thiết bị y tế tiếng Anh là gì (30/05) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Biển cả trong tiếng Anh là gì (16/05) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Entertainment là gì (09/05) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn/