Home » Phân biệt vandalize, spoil & ruin
Today: 27-04-2024 10:09:47

| Yêu và sống

Thứ Năm, 03 11 2011 11:41

Phân biệt vandalize, spoil & ruin

(Ngày đăng: 03-03-2022 13:55:16)
           
Vandalize là hành động phá hủy nhằm vào các công trình công cộng, nghệ thuật, thắng cảnh. Spoil và ruin là phá hỏng, làm cho vật gì vô giá trị hay làm giảm chất lượng của một vật.

Vandalize (v) /ˈvændəlaɪz/: phá hủy.

The museum has been badly vandalized.

Phân biệt vandalize, spoil & ruin Viện bảo tàng đã bị phá hoại nặng nề.

Ex: When I got back, my car had been vandalized.

Khi tôi trở lại, chiếc xe của tôi đã bị phá hoại.

Spoil (v) /spɔɪl/ & ruin (v) /ˈruːɪn/: phá hỏng.

Spoil còn dùng dể chỉ việc làm hư hỏng, làm hại tính cách. Spoil là động từ dùng tổng quát và bất quy tắc (spoil-spoilt-spoilt) nhưng cũng có thể dùng hình thức quá khứ và phân từ quá khứ như động từ thường.

Ex: They spoiled their little boy by pampering him.

Họ làm hư thằng bé vì nuông chiều nó.

Ex: This island has been ruined by tourism.

Hòn đảo này bị tan nát vì du lịch.

Nếu một buổi tiệc, một cuộc vui nào đó bị phá hỏng thì ta không dùng destroy mà dùng spoil hoặc ruin.

Ex: The bad news has spoiled our garden party.

Cái tin xấu đã làm hỏng buổi tiệc ngoài trời của chúng tôi.

Ex: The weather had completely ruined our holidays.

Thời tiết đã làm hỏng hoàn toàn những ngày nghỉ của chúng tôi.

Tài liệu tham khảo: Lê Đình Bì, Dictionary of English Usage. Bài viết phân biệt expect & hope được biên soạn bởi giáo viên trung tâm tiếng Anh SGV.

Nguồn: http://saigonvina.edu.vn

Related news