| Yêu và sống
Phân biệt care for, care & take care of
Care (n) /keə(r)/: quan tâm, lo lắng.
Ex: They always care about the environment.
Họ luôn quan tâm đến môi trường.
Care for & take care of: chăm sóc.
Ex: He doesn't care for her very much.
Anh ấy không chăm sóc cho cô ta nhiều lắm.
Ex: She takes great care of her own baby.
Cô ấy chăm sóc rất kĩ cho đứa con riêng của mình.
Care for còn có nghĩa thích, mến, yêu.
Ex: He really does not care for desserts.
Anh ấy thật sự không thích món tráng miệng.
Care for cũng thường kết hợp với would trong câu nghi vấn và phủ định.
Ex: Would you care for a cup of coffee?
Bạn có muốn dùng một tách cà phê không?
Note:
Take care không có giới từ of theo sau, được dùng với nghĩa "be careful" (hãy bảo trọng). Nhiều người sử dụng take care như là lời nhắn nhủ khi giã biệt.
Tài liệu tham khảo: Lê Đình Bì, Dictionary of English Usage. Bài viết phân biệt care for, care & take care of được biên soạn bởi giáo viên trung tâm tiếng Anh SGV.
Related news
- Ngày Dân số Thế giới tiếng Anh là gì (18/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Ngày hiến máu Thế giới tiếng Anh là gì (18/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Hệ Mặt trời tiếng Anh là gì (09/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Điều dưỡng tiếng Anh là gì (06/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Ngành nông nghiệp tiếng Anh là gì (03/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Ngân hàng tiếng Anh là gì (30/05) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Bóng đá tiếng Anh là gì (30/05) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Thiết bị y tế tiếng Anh là gì (30/05) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Biển cả trong tiếng Anh là gì (16/05) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Entertainment là gì (09/05) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn/