| Yêu và sống
Phân biệt careful, careless & carefree
Careful (adj) /ˈkeəfl/: cẩn thận, thận trọng.
Ex: Be careful with that vase, it's very fragile.
Hãy cẩn thận với cái bình đó, nó rất dễ vỡ.
Ex: Be careful in crossing the road.
Hãy cẩn trọng khi băng qua đường.
Careless (adj) /ˈkeələs/: bất cẩn, vô ý vô tứ.
Careless là tính từ phản nghĩa với careful.
Ex: Sometimes he has a careless error.
Thỉnh thoảng anh ấy cũng vấp phải một số lỗi lầm vì bất cẩn.
Ex: She didn't mean to damage the painting, but she was too careless with it.
Cô không có ý làm hỏng bức tranh, nhưng cô quá bất cẩn với nó.
Carefree (adj) /ˈkeəfriː/: vô tư, thảnh thơi, không lo nghĩ.
Ex: They're young and carefree.
Họ trẻ trung và vô tư.
Ex: I remember my carefree student days.
Tôi nhớ những ngày sinh viên vô tư của tôi.
Tài liệu tham khảo: Lê Đình Bì, Dictionary of English Usage. Bài viết phân biệt careful, careless & carefree được biên soạn bởi giáo viên trung tâm tiếng Anh SGV.
Related news
- Ngày Dân số Thế giới tiếng Anh là gì (18/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Ngày hiến máu Thế giới tiếng Anh là gì (18/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Hệ Mặt trời tiếng Anh là gì (09/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Điều dưỡng tiếng Anh là gì (06/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Ngành nông nghiệp tiếng Anh là gì (03/06) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Ngân hàng tiếng Anh là gì (30/05) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Bóng đá tiếng Anh là gì (30/05) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Thiết bị y tế tiếng Anh là gì (30/05) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Biển cả trong tiếng Anh là gì (16/05) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Entertainment là gì (09/05) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn/