Home » Phân biệt convince, persuade và induce
Today: 26-04-2024 22:33:29

| Yêu và sống

Thứ Năm, 03 11 2011 11:41

Phân biệt convince, persuade và induce

(Ngày đăng: 03-03-2022 13:29:34)
           
Convince, persuade và induce đều ngụ ý thuyết phục, xui khiến người khác làm việc bằng cách dùng ảnh hưởng hay tác động đến suy nghĩ, hành động của họ.

Convince /kənˈvɪns/: thuyết phục.

To persuade someone or make someone certain.

Sài Gòn Vina, phân biệt convince, persuade, induce Để thuyết phục ai đó hoặc làm cho ai đó chắc chắn.

Ex: He managed to convince the jury of his innocence.

Anh quản lý để thuyết phục bồi thẩm đoàn về sự vô tội của mình.

Ex: They convinced him by quoting statistics.

Họ thuyết phục anh ấy bằng cách đưa ra những số liệu thống kê.

To cause someone to believe something or to do something.

Khiến ai đó tin vào điều gì đó hoặc làm điều gì đó.

Ex: We tried to convince my grandfather to live with us.

Chúng tôi đã cố gắng thuyết phục ông tôi sống với chúng tôi.

Persuade /pəˈsweɪd/, induce /ɪnˈdʒuːs/: chiến thắng một người qua một hành động nào đó.

Ex: It was he who persuaded her to call a doctor.

Chính anh ấy là người thuyết phục cô ta mời bác sĩ.

Ex: They induced him to do it.

Chính họ đã thuyết phục anh ta làm việc đó.

Tài liệu tham khảo: Oxford Phrasal Verbs by Oxford University Press. Bài viết phân biệt convince, persuade và induce được biên soạn bởi giáo viên trung tâm tiếng Anh SGV.

Nguồn: https://saigonvina.edu.vn/

Related news