Home » Phân biệt behaviour, conduct & deportment
Today: 27-04-2024 02:34:54

| Yêu và sống

Thứ Năm, 03 11 2011 11:41

Phân biệt behaviour, conduct & deportment

(Ngày đăng: 03-03-2022 13:25:06)
           
Behaviour, conduct & deportment là những danh từ nói về thái độ, cách ứng xử, tức hành động cư xử của một người trước những người khác.

Behaviour (n) /bɪˈheɪvjər/: cách cư xử, thái độ.

Ex: Her behaviour at their party was childish.

Sài Gòn Vina, phân biệt behaviour, conduct & deportmentCách cư xử của cô ấy tại bữa tiệc của họ thật trẻ con.

Ex: These behaviours can be observed among many children who have lost a parent or other loved one.

Những hành vi này có thể được quan sát thấy ở nhiều trẻ em đã mất cha mẹ hoặc người thân yêu khác.

Conduct (v) /kənˈdʌkt/: hạnh kiểm.

Thiên về mặt đạo đức với nghĩa: hạnh kiểm, như khi ta nói "the rules of conduct" (những quy tắc đạo đức), "good conduct" (hạnh kiểm tốt).

Conduct cũng thông dụng với nghĩa: chỉ đạo, hướng dẫn như "general conduct for company representatives" (hướng dẫn tổng quát dành cho các đại diện công ty).

Ex: The guide conducted us around the ruins of the ancient city.

Hướng dẫn tiến hành đưa chúng tôi đi xung quanh các tàn tích của thành phố cổ.

Deportment (n) /dɪˈpɔːtmənt/: thái độ.

Là thái độ, cách ứng xử liên quan đến một điều lệ, quy định hoặc liên quan đến một tiêu chuẩn do ai đó tự quyền đặt ra.

Ex: The teacher used to give Helen lectures on dress and deportment.

Giáo viên thường quở trách Helen về cách ăn mặc và ứng xử.

Ex: Throughout the ordeal of her husband's funeral, Mrs Kennedy was a model of deportment.

Trong suốt tang lễ của chồng, bà Kennedy là một người cư xử có kiểm soát và bình tĩnh.

Tài liệu tham khảo: Lê Đình Bì, Dictionary of English Usage. Bài viết phân biệt behaviour, conduct & deportment được biên soạn bởi giáo viên trung tâm tiếng Anh SGV.

Nguồn: http://saigonvina.edu.vn

Related news