Home » Phân biệt descend, go down và come down
Today: 27-04-2024 10:49:03

| Yêu và sống

Thứ Năm, 03 11 2011 11:41

Phân biệt descend, go down và come down

(Ngày đăng: 03-03-2022 12:53:07)
           
Descend, go down và come down cả ba đều chỉ hành động đi xuống, hạ xuống, leo xuống, tức ngụ ý một sự di chuyển xuống mức độ thấp hơn.

Descend /dɪˈsend/: để đi hoặc đi xuống.

Ex: The lift descended three floors.

Sài Gòn Vina, phân biệt descend, go down và come down Thang máy chạy xuống 3 tầng.

Ex: The path descended steeply into the valley.

Con đường đi thẳng xuống thung lũng.

Go down /ɡəʊ daʊn/: để chuyển xuống cấp độ thấp hơn hoặc địa điểm.

Ex: I bent down to look under the bed.

Tôi cúi xuống nhìn xuống gầm giường.

Ex: The sun's going down and it'll be dark soon.

Mặt trời đang lặn và trời sẽ sớm tối.

Come down /kʌm daʊn/: hạ xuống, leo xuống.

Ex: She stood at the foot of the stairs calling for them to come down.

Cô ấy đứng ở chân cầu thang gọi họ xuống.

Ex: Our plane came down in a field.

Máy bay của chúng tôi rơi xuống một cánh đồng.

Tài liệu tham khảo: Oxford Phrasal Verbs by Oxford University Press. Bài viết phân biệt descend, go down và come down được biên soạn bởi giáo viên trung tâm tiếng Anh SGV.

Nguồn: http://saigonvina.edu.vn

Related news