Home » Phân biệt fill in, fill sth in
Today: 05-05-2024 12:36:44

| Yêu và sống

Thứ Năm, 03 11 2011 11:41

Phân biệt fill in, fill sth in

(Ngày đăng: 03-03-2022 12:46:18)
           
Fill sử dụng không gian trống, làm đầy, lắp đầy, đổ đầy làm cho vật đó trở nên đầy đủ, hoàn thiện, nhưng fill khi kết hợp với từ khác sẽ mang nghĩa khác.

Fill /fɪl/: đổ đầy, lắp đầy.

Ex: I filled the bucket with water.

Sài Gòn Vina, Phân biệt fill in, fill sth in Tôi đổ đầy xô nước.

Fill in (for sb).

To take sb’s place for a short time and do the work they normally do.

Đến nơi của ai đó trong một thời gian ngắn và làm công việc mà họ thường làm.

Ex: Who’s filling in for you while you’re away?

Ai đã thay thế bạn trong lúc bạn vắng mặt?

Fill sb in (on sb).

To give sb all the details about sth that has happened. 

Đưa cho ai đó tất cả chi tiết về sự việc mà đã xảy ra.

Ex: Can you fill me in on what’s been happening while I was away?

Bạn có thể cho tôi thông tin chi tiết mọi việc đã xảy ra trong lúc tôi vắng mặt hay không?

Fill sth in.

To complete a form by writing information on it.

Hoàn thành một biểu mẫu bằng cách điền vào thông tin.

Ex: You could fill in an application form now. 

Bây giờ bạn có thể điền thông tin vào đơn xin việc rồi.

To fill sth, such as a hole, a crack completely with a substance.

Lấp vật gì đó như lỗ, vết nứt hoàn toàn bởi một chất.

Ex: We’ll have to fill the holes in with cement. 

Chúng ta sẽ phải lấp cái lỗ này đi bằng xi măng.

To spend time while you are waiting for sb/ sth

Sử dụng thời gian trong khi bạn đang chờ đợi ai đó hoặc người nào đó.

Ex: How shall we fill in the time until he arrives?

Chúng ta sẽ làm gì trong khi đợi anh ấy đến đây?

Tài liệu tham khảo: Oxford Phrasal Verbs by Oxford University Press. Bài viết phân biệt fill in, fill sth in được biên soạn bởi giáo viên trung tâm tiếng Anh SGV.

Nguồn: http://saigonvina.edu.vn

Related news