Home » Phân biệt decide, determine và resolve
Today: 09-09-2024 04:31:01

| Yêu và sống

Thứ Năm, 03 11 2011 11:41

Phân biệt decide, determine và resolve

(Ngày đăng: 03-03-2022 12:24:13)
           
Decide, determine quyết định một cách rõ ràng, nhanh chóng, chắc chắn về những gì sẽ tiến hành và kiên quyết thực hiện cho bằng được. Resolve để giải quyết hoặc kết thúc một vấn đề hoặc khó khăn.

ecide /dɪˈsaɪd/: để chọn một cái gì đó, đặc biệt là sau khi suy nghĩ cẩn thận về một số khả năng có thể xảy ra.

Ex: They decided to go tomorrow morning.

Phân biệt decide, determine và resolve Họ quyết định ra đi vào sáng mai.

To be the reason or situation that makes a particular result happen.

Là lý do hoặc tình huống làm cho một kết quả cụ thể xảy ra.

Ex: The weather decided the outcome of the tennis match.

Thời tiết quyết định kết quả của trận đấu tennis.

Determine /dɪˈtɜː.mɪn/: quyết định điều gì sẽ xảy ra.

Ex: He determined to maintain his position at all costs.

Anh ấy quyết tâm duy trì địa vị của mình với bất cứ giá nào.

Resolve /rɪˈzɒlv/: biểu thị một cách xác thực và tích cực sự cương quyết. Resolve thường nói về quyết định của một cơ quan, hội đồng.

Ex: Has the board resolved the question of how to get funds for this project?

Hội đồng quản trị đã quyết định về cách thức tìm kiếm tài chính cho dự án này chưa?

Ex: The couple resolved their differences and made an effort to get along.

Cặp đôi đã giải quyết sự khác biệt của họ và nỗ lực để hòa hợp.

Tư liệu tham khảo: Dictionary of English Usage. Bài viết phân biệt decide, determine và resolve được biên soạn bởi giáo viên trung tâm tiếng Anh SGV.

Nguồn: http://saigonvina.edu.vn

Related news