Home » Phân biệt farther, farthest & further, furthest
Today: 25-02-2025 16:58:00

| Yêu và sống

Thứ Năm, 03 11 2011 11:41

Phân biệt farther, farthest & further, furthest

(Ngày đăng: 03-03-2022 11:04:02)
           
Farther, farthest & further, furthest là những trạng từ chỉ các hình thức so sánh giữa bật cao hơn, cao nhất về thời gian hay khoảng cách địa lý.

Farther (adv) /ˈfɑːðə(r)/, farthest (adv) /ˈfɑːðɪst/ & further (adv) /ˈfɜːðə(r)/, furthest (adj) /ˈfɜːðɪst/: so sánh bật hơn, cao nhất.

Đây là các hình thức so sánh bậc hơn và cao nhất của far (xa, xa xôi). Khi chúng ta nói về khoảng cách địa lí, xa hơn trong không gian, thời gian, ta có thể dùng một trong những hình thức này mà không  có khác biệt về ngữ nghĩa.

Phân biệt farther, farthest & further, furthest Ex: Las vegas is farther/ further way than Los Angeles.

Las Vegas thì xa hơn Los Angeles.

Ex: The farthest landmark visible is about 30 miles away.

Mốc xa nhất có thể nhìn thấy là khoảng 30 dặm.

Ex: We discussed the problem but we didn't get much further in actually solving it.

Chúng tôi đã thảo luận vấn đề nhưng chúng tôi không tiến xa hơn trong việc giải quyết nó.

Ex: That's the furthest I can see without glasses.

Đó là thứ xa nhất tôi có thể nhìn mà không cần kính.

Riêng further và furthest còn dùng để chỉ những gì thêm vào, như khi ta nói "for further information" (cần thêm thông tin) chẳng hạn.

Ex: The jury decided that they needed further proof that the defendant was guilty.

Bồi thẩm đoàn quyết định là họ cần thêm chứng cứ để chứng minh rằng bị đơn có tội.

Tài liệu tham khảo: Lê Đình Bì, Dictionary of English Usage. Bài viết phân biệt farther, farthest & further, furthest được biên soạn bởi giáo viên trung tâm tiếng Anh SGV.

Nguồn: http://saigonvina.edu.vn

Related news