Home » Sơn trong tiếng Nhật là gì
Today: 19-04-2024 14:21:57

| Yêu và sống

Thứ Năm, 03 11 2011 11:41

Sơn trong tiếng Nhật là gì

(Ngày đăng: 03-06-2022 10:45:21)
           
Sơn trong tiếng Nhật là 塗装 (tosou). Là chất một loại vật liệu, nhiều màu sắc, có khả năng bám dính và được dùng phủ lên trên bề mặt vật chất, để tạo nên lớp bảo vệ bề mặt và tăng tính thẩm mỹ.

Sơn trong Nhật là 塗装 (tosou). Là loại chất sau khi dùng phủ lớp mỏng lên một bề mặt, sẽ chuyển thành một màng cứng. Nó sử dụng phổ biến nhất để bảo vệ, tạo màu hoặc tạo kết cấu cho các đối tượng.

Việc sử dụng sơn cho nhà ở giúp tăng tính thẩm mỹ, đồng thời bảo vệ công trình, kiến trúc khỏi các tác động thời tiết như nắng nóng, mưa bão hay bị ảnh hưởng bởi nấm mốc, thấm nước.

Sơn trong tiếng Nhật là gìTừ vựng về sơn trong tiếng Nhật:

塗装 (tosou): Sơn.

刷毛 (hake): Chổi sơn.

ウエス (uesu): Khăn lau.

攪拌棒 (kanhakubou): Gậy để khuấy.

合成樹脂調合パイント (gousei jushi chougou painto): Sơn trộn nhựa tổng hợp.

塗料用シンナー (toryouyou shinnaa): Chất làm mỏng sơn.

研磨紙 (kenmashi): Giấy đánh bóng.

下塗り塗装 (shita nuru tosou): Sơn lót.

床 (yuka): Sàn nhà.

缶 (kan): Hộp sơn. 

蓋 (futa): Cái nắp.

塗る (nuru): Sơn.

上塗り(uwanuri): Sơn bóng.

グロス (gurosu): Độ bóng.

壁 (kabe): Tường.

ほこり (hokori): Bụi.

調合 (chougou): Trộn.

溶剤 (yozai): Dung môi.

耐熱性 (tainetsusei): Tính chịu nhiệt.

耐アルカリ性 (taiarukarisei): Tính kháng kiềm.

耐水性 (taisuisei): Tính chịu nước.

耐湿性 (taishitsusei): Tính chịu ẩm.

耐温性 (taionsei): Tính chịu nhiệt.

耐候性 (taikousei): Tính chịu thời tiết.

耐力 (tairyoku): Chịu lực.

Một số mẫu câu về sơn trong tiếng Nhật:

1/ 塗料の性質、物体の形状、乾燥法などにより各種の塗装法がある。

(toryo no seishitsu buttai no keijou kansouhou nado ni yori meishu no tosouhou ga aru)

Có nhiều phương pháp sơn tùy vào tính chất loại sơn, bề mặt vật được sơn, cách làm khô…

2/ 塗装には、雨風や紫外線などの外部環境から家を守るという役割があります

(tosou ni wa amekaze ya shigaizen nado no gaibu kankyou kara ie wo mamoru toiu yakuwari ga arimasu)

Sơn có công dụng bảo về nhà khỏi các ảnh từ bên ngoài môi trường như tia tử ngoại hoặc mưa gió. 

3/ 塗装は守りばかりでなく家をきれいにできる。

(tosou wa mamori bakari denaku ie wo kinei ni dekiru)

Sơn không chỉ bảo vệ mà còn có thể làm đẹp ngôi nhà.

Nội dung bài viết được biên soạn bởi đội ngũ trung tâm SGV – sơn trong tiến Nhật là gì.

Nguồn: https://saigonvina.edu.vn

Related news