Home » Văn bản thương mại, hành chính tiếng Nhật là gì
Today: 25-04-2024 20:09:09

| Yêu và sống

Thứ Năm, 03 11 2011 11:41

Văn bản thương mại, hành chính tiếng Nhật là gì

(Ngày đăng: 14-06-2022 13:40:05)
           
Văn bản thương mại, hành chính tiếng Nhật ビジネス文書 (bijinesu bunsho). Là các văn bản có hình thức trang trọng, được sử dụng trong nhiều bối cảnh công việc.

Văn bản thương mại, hành chính tiếng Nhật ビジネス文書 (bijinesu bunsho). Có hai loại gồm văn bản sử dụng trong nội bộ công ty để trình lên cấp trên, các phòng ban và các văn bản gửi cho đối tác bên ngoài công ty.

Văn bản thương mại hành chính có vai trò là phương tiện truyền đạt thông tin nhằm giúp công việc được tiến hành trôi chảy, tóm tắt lại những ý chính để thông báo đến xung quanh và là công cụ giao tiếp thể hiện đúng phép tắc. 

Văn bản thương mại, hành chính tiếng Nhật là gìTừ vựng tiếng Nhật liên quan đến văn bản thương mại, hành chính:

社外文書 (shagai bunsho): Văn bản gửi cho khách hàng.

取引文書 (torihiki bunsho): Văn bản giao dịch.

依頼状 (iraijou): Công văn đề nghị.

照会状 (shoukaijou): Thư giới thiệu.

回答状 (kaitoujou): Công văn hồi đáp.

督促状 (tokusokujou): Công văn đốc thúc.

通知状 (tsuuchijou): Công văn thông báo.

詫び状 (wabijou): Thư xin lỗi.

抗議状 (kougijou): Thư khiếu nại.

交渉状 (koushoujou): Thư đàm phán.

挨拶状 (aisatsujou): Thư thăm hỏi.

案内状 (annaijou): Bảng hướng dẫn.

招待状 (shoutaijou): Thư mời.

礼状 (reijou): Thư cảm ơn.

悔やみ状 (kuyamijou): Thư chia buồn.

見舞状 (mimaijou): Thư thăm hỏi.

社内文書 (shainai bunshou): Văn bản nội bộ, dùng trong công ty.

稟議書 (rindisho): Tờ trình.

企画書 (kikakusho): Bản kế hoạch.

提案書 (teiansho): Bản đề xuất.

報告書 (houkokusho): Bản báo cáo.

始末書 (shimatsusho): Văn bản giải trình.

議事録 (gijiroku): Biên bản cuộc họp.

照会書 (shokaisho): Giấy giới thiệu.

文書番号 (bunsho bango): Số văn bản.

日付 (hizuke): Ngày tháng.

受信者名 (jushinshamei): Tên người nhận.

発信者名 (hasshinshamei): Tên người gửi.

標題 (hyoudai): Tiêu đề.

主文 (shubun): Đoạn văn chính.

副文 (fukubun): Đoạn văn phụ. 

添付物 (tenbunbutsu): Tài liệu đính kèm.

担当者 (tantousha): Người phụ trách.

連絡先 (rerakusaki): Địa chỉ liên lạc. 

Nội dung bài viết được biên soạn bởi đội ngũ trung tâm SGV - văn bản thương mại, hành chính tiếng Nhật là gì.

Nguồn: https://saigonvina.edu.vn

Related news