Home » Giới từ chỉ nguyên nhân trong tiếng Nga
Today: 29-03-2024 01:59:48

| Yêu và sống

Thứ Năm, 03 11 2011 11:41

Giới từ chỉ nguyên nhân trong tiếng Nga

(Ngày đăng: 01-03-2022 00:37:10)
           
Giới từ chỉ nguyên nhân theo sau là cách 2 và cách 3 được sử dụng trong tiếng Nga gồm: из-за, от,из,с,благодаря, по

Mỗi giới từ chỉ nguyên nhân trong tiếng Nga được sử dụng với ý nghĩa và các cách khác nhau:

1. Giới từ chỉ nguyên nhân theo sau là cách 2 bao gồm: из-за, от, из, с.

из-за (vì): chỉ nguyên nhân bên ngoài gây ra hậu quả không tốt.

Из-за дождя не состоялась экскурсия (Cuộc tham quan không tiến hành được vì trời mưa).

SGV, Giới từ chỉ nguyên nhân trong tiếng Nga

 от (vì): chủ yếu dùng khi nói tới trạng thái của con người.

Мальчик запрыгал от радости (Cậy bé nhẩy cẫng lên vì sung sướng).

из (vì): chỉ nguyên nhân dẫn đến thực hiện một hành động.

Она сделала это из любви к детям (Cô ta làm việc đó vì lòng yêu thương đối với trẻ em).

c (vì): cũng có ý nghĩa như giới từ "от"  nhưng được sử dụng trong hội thoại nhiều hơn.

С похвал вскружилась голова (Đầu óc quay cuồng vì những lời khen ngợi).

2. Giới từ chỉ nguyên nhân theo sau là cách 3 bao gồm: благодаря, пo.

благодаря (vì): được dùng để chỉ những nguyên nhân dẫn tới những kết quả mong muốn.

Благодаря дождям был хороший урожай (Mùa màng tốt nhờ có mưa).

по (vì): chỉnguyên nhân nằm chính trong bản thân chủ thể.

Сделал это по рассеянности (Anh ta làm điều đó vì đãng trí).

Chuyên mục "Giới từ chỉ nguyên nhân trong tiếng Nga" được biên soạn bởi giáo viên trung tâm tiếng Nga SGV.

Nguồn: http://saigonvina.edu.vn

Related news