Home » Số từ trong tiếng Nga
Today: 25-04-2024 16:45:02

| Yêu và sống

Thứ Năm, 03 11 2011 11:41

Số từ trong tiếng Nga

(Ngày đăng: 28-02-2022 23:51:01)
           
Danh từ đứng sau số từ trong tiếng Nga cũng có sự thay đổi nhất định, phụ thuộc vào số từ đứng trước, chia ra làm hai loại: số từ chỉ số lượng xác định và chỉ số lượng bất định.

Số từ được xem là một trong những vấn đề khó với nhiều người học tiếng Nga, bởi hình thức sử dụng phức tạp của nó, dưới đây là những lưu ý căn bản nhất về số từ chỉ số lượng chúng ta cần ghi nhớ.

SGV, Số từ trong tiếng Nga.png Từ chỉ số lượng nhất định.

Sau số 1 và những danh từ kết thúc là số 1 thì danh từ sẽ được chia ở cách 1 số ít.

1 (один) карандаш.

101(сто один) стол.

191(сто девяносто один) урок.

Tuy nhiên, với số 1 ta có một số lưu ý один chỉ đi với danh từ giống đực, одна chỉ đi với danh từ giống cái, одно chỉ đi với danh từ giống trung.

Ví dụ: 

один брат.

одна девушка.

одно яблоко.

Danh từ đứng sau 2, 3, 4 và những số kết thúc là 2, 3, 4 sẽ biến đổi thành danh từ cách 2 số ít.

2 друга.

24 шапки.

143 учебника.

Lưu ý: Với số 2 ta có hai dạng два sau danh từ giống đực và giống trung còn две khi sau nó là danh từ giống cái: два стула (hai cái ghế), две лампы (hai cái đèn).

Số từ từ 5... trở lên đi với danh từ chia ở cách 2 số nhiều.

9 студентов.

86 этажей.

2006 девушек.

Số từ chỉ số lượng bất định.

Sau số từ chỉ số lượng bất định (много (nhiều), мало (ít), несколько (một vài), большинство (đa số), меньшинство (thiểu số), сколько (bao nhiêu), столько (bấy nhiêu)...) danh từ được chia ở cách 2 số nhiều.

В городе построили много фабрик, заводов. (Ở thành phố người ta xây dựng nhiều nhà máy và công xưởng).

В институте имеется несколько библиотек. (Trong trường học có vài ba thư viện).

Сколько тут было кудрявых берёз. (Ở nơi đó có bao nhiêu bạch dương).

"Số từ trong tiếng Nga" - biên soạn bởi: trung tâm tiếng Nga SGV

Nguồn: http://saigonvina.edu.vn

Related news