| Yêu và sống
Liên từ trong tiếng Nga
Liên từ trong tiếng Nga dùng để nối từ và câu lại với nhau, ta chia làm hai loại liên từ: liên từ nối kết và liên từ phụ thuộc.
+ Liên từ nối kết dùng để nối các từ trong câu và nối các câu.
- и (và, cả).
Ví dụ: Радостно, молодо было и на небе, и на земле, и в сердце человека. (Thật vui vẻ, tươi trẻ cả ở trên bầu trời và ở dưới mặt đất và cả trong trái tim con người).
- да (với ý nghĩa и - và) ít hay sử dụng, chỉ dùng trong ngôn ngữ hội thoại.
Ví dụ: Поле с рожью точно горит огнём, да речка блестит, сверкает на солнце. (Cánh đồng lúa vàng rực như đang bốc lửa, và dòng sông đang lấp lánh rực sáng dưới ánh mặt trời).
- ни...ни (cả...cả đều không) được sử dụng trong câu phủ định để nhấn mạnh tính chất phủ định.
Ví dụ: Сегодня я не получил ни писем, ни газет. (Hôm nay tôi không nhận được cả thư lẫn báo).
- а (mà, còn).
Ví dụ: Не герои делают историю, а история делает героев. (Không phải anh hùng làm nên lịch sử, mà lịch sử làm nên anh hùng).
- но (nhưng).
Ví dụ: Низкое солнце не греет, но блестит ярче летнего. (Mặt trời thấp không sưởi ấm nhưng rực rỡ hơn mặt trời mùa hè).
- или, либо (hoặc, hoặc là) hai liên từ này đồng nghĩa với nhau, tuy nhiên либо ít sử dụng hơn
Дайте мне, пожалуйста, книгу или журнал. (Làm ơn đưa cho tôi quyển sách hoặc tạp chí)
- то...то (khi...khi lúc..lúc) được sử dụng để biểu hiện sự chuyển đổi của các hành động, hiện tượng, đặc tính.
То холодно, то очень жарко (Lúc thì lạnh, lúc thì quá nóng).
+ Liên từ phụ thuộc (dùng để nối các câu) được chia ra thành nhiều loại:
- Liên từ giải thích: что, чтобы (rằng) dùng để nối mệnh đề này giải thích cho mệnh đề khác
Скажй ему, что я приду завтра (Hãy nói với anh ta rằng ngày mai tôi sẽ đến).
Мы написали брату, чтобы он встретил нас вокзале. (Chúng tôi viết cho am trai để mà anh ấy đón chúng tôi ở nhà ga).
- Liên từ nguyên nhân: потому что, так как, ибо, оттого что, из-за того что, вследствие того, ввиду того что, в силу того что (bởi vì).
Я не пошёл на занятия так как заболел. (Tôi không đến buổi học vì bị bệnh).
- Liên từ điều kiện: если, если бы (nếu).
Если я получу отпуск летом, то поеду в деревню к родителям. (Mùa hè nếu tôi được nghỉ, tôi sẽ về quê thăm bố mẹ).
- Liên từ thời gian: когда (khi), как только (vừa mới khi), лишь только (vừa mới), в то время как (trong lúc), едва (vừa mới), пока не (cho đến khi).
Когда мы тронулись в путь, светило яркое солнце. (Khi mà chúng tôi lên đường, mặt trời chiếu sáng rực rỡ).
Chuyên mục "Liên từ trong tiếng Nga" được biên soạn bởi giáo viên trung tâm tiếng Nga SGV.
Related news
- Trí tuệ nhân tạo tiếng Pháp là gì (12/11) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Lính cứu hỏa trong tiếng Pháp là gì (12/11) Nguồn: http://saigonvina.edu.vn
- Đại dương tiếng Pháp là gì (12/11) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Phóng viên tiếng Pháp là gì (12/11) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Dâu tây tiếng Pháp là gì (12/11) Nguồn: http://saigonvina.edu.vn
- Lũ lụt tiếng Pháp là gì (12/11) Nguồn: http://saigonvina.edu.vn
- Thế vận hội mùa đông tiếng Pháp là gì (12/11) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Hoa anh đào tiếng Pháp là gì (12/11) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Ví tiền tiếng Pháp là gì (12/11) Nguồn: http://saigonvina.edu.vn
- Đậu phụ trong tiếng Pháp là gì (12/11) Nguồn: http://saigonvina.edu.vn