Home » Các thành ngữ tiếng Nga
Today: 24-11-2024 12:31:18

| Yêu và sống

Thứ Năm, 03 11 2011 11:41

Các thành ngữ tiếng Nga

(Ngày đăng: 09-03-2022 11:38:25)
           
Thành ngữ là những cụm từ mang ý nghĩa cố định, nó không tạo thành câu hoàn chỉnh về mặt ngữ pháp, và ta cũng không thay thế được ngôn từ và hình ảnh trong đó.

Giống những ngôn ngữ khác, tiếng Nga cũng có các thành ngữ để thể hiện cuộc sống, xã hội, tính cách con người. Dân tộc Nga và Việt Nam có nhiều cách ví von dựa vào những sự vật xung quanh mình, tuy nhiên do văn hóa địa lý nên chắc chắc sẽ có sự khác nhau trong việc mượn hình ảnh để nói cho cùng một hiện tượng ở hai đất nước khác nhau.

1. Каков отец, таков и сын = Cha nào con nấy.

2. Красиво, как на картинке = Đẹp như trong tranh.

SGV, Các thành ngữ tiếng Nga 3. Лягушке, сидящей на дне колодца, небо кажется не более лужицы = Ếch ngồi đáy giếng, coi trời bằng vung.

4. Домашняя дума в дорогу не годится = Khôn nhà dại chợ.

5. Перед смертью не слукавишь = Nghĩa tử là nghĩa tận.

6. Ученому везде дорога = Чужая сторона прибавит ума = Đi ngày đàng, học sàng khôn.

7. Талант талантом, а без везенья никуда = Học tài thi phận.

8. Сначало густо, а под конец пусто = Đầu voi đuôi chuột.

9. В Тулу со своим самоваром не ездят = Chở củi về rừng.

10. Каждый шаг пути прибавляет частицу мудрости = Чем дальше в лес, тем больше дров = Đi một ngày đàng, học một sàng khôn.

11. Все трудно лишь сначала = Vạn sự khởi đầu nan.

12. Выбирай место для жилья, друга - для игры = Tìm bạn mà chơi, tìm nơi mà ở.

13. Где мутная вода, там жирные цапли = Đục nước béo cò.

14. Где цветы, там и бабочки = Ở đâu có hoa, ở đó có bướm.

15. Глаза есть, да зрачков нету = Có mắt như mù.

16.Глаза проворны, да руки неловки = Nhanh mắt, nhưng vụng tay chân.

17. Глухому выстрелы нипочем = Điếc không sợ súng.

18. Без длинных дорог - кто знает, хорош ли конь = Không chạy đường trường làm sao biết con ngựa giỏi.

19. Биться, как рыба на кухонном столе = Giẫy như cá nằm trên thớt.

20. Биться, как рыба на кухонном столе = Thuyền to gặp sóng lớn.

21.В глубоком пруду - рыба крупная = Ao sâu cá lớn.

22. В доме еще ничего не известно, а на улице уже все знают = Trong nhà chưa tỏ, ngoài ngõ đã tường.

23. В чьих руках знамя, тот им и машет = Cờ đến tay ai, người đó phất.

24. Верность познается во время больших смут = Khi hoạn nạn mới biết lòng thành.

25. Вино входит - слова выходят = Rượu vào lời ra.

26. Вино входит в сердце, словно тигр в лес = Rượu chảy vào lòng, như hổ chạy vào rừng.

27. Без кота мышам масленица = Vắng chủ nhà gà mọc đuôi tôm.

28. Где дым, там и огонь = Không có lửa sao có khói.

29. Река широка - волны большие = Sông rộng sóng cả.

30. Рисовал дракона, а получился червяк = Vẽ rồng nên giun.

Chuyên mục "Các thành ngữ tiếng Nga" được biên soạn bởi giáo viên trung tâm tiếng Nga SGV.

Nguồn: http://saigonvina.edu.vn

Related news