| Yêu và sống
Giới từ по ở cách 3 trong tiếng Nga
Giới từ по ở cách 3 trong tiếng Nga.
Dùng chỉ chuyển động theo bề mặt nào đó.
Мы шли по улице/ по бульвару/ по берегу реки.
Chúng tôi đi dọc theo con đường/ dọc theo đại lộ có trồng cây/ dọc theo bờ sông.
Слёзы текут по щекам. Nước mắt chảy trên má.
Chỉ sự vỗ, đập , đánh vào một vật nào đó.
Ребёнок ударил по столу. Đứa trẻ vỗ tay lên bàn.
Дождь барабанит по крыше. Mưa rơi lộp bộp trên mái nhà.
Когда я впустил его в избу, он хлопнул меня по плечу.
Khi tôi mở cửa cho anh ta vào, anh ta vỗ vai tôi.
Chỉ địa điểm hành động.
Ở những điểm khác nhau.
По фабрикам, по заводам, по всем учреждениям устраивались митинги.
Khắp các nhà máy, công xưởng và cơ quan đều tổ chức cuộc gặp gỡ.
Có thể nói là: На фабриках, на заводах, на всех учреждениях устраивались митинги.
Từ vị trí này đến vị trí khác.
По субботам обычно я хожу по магазинам, покупаю книгу.
Thứ bảy hàng tuần tôi thường đi khắp các cửa hiệu để mua sách.
Hành động lặp đi lặp lại vào một thời gian nhất định (câu hỏi когда?).
Доктор принимает по вторником и по четвергам.
Bác sĩ khám bệnh vào thứ 3 và thứ 5 hàng tuần.
Chỉ nguyên nhân, vì nguyên nhân chính đáng.
Зимой моя дочь часто пропускала занятия по болезни.
Mùa đông con gái tôi hay nghỉ học vì ốm.
Chỉ nghề nghiệp, chuyên môn.
Он специалист по математике (по физике, по истории).
Anh ta là chuyên gia toán học (vật lý học, lịch sử học).
Мой брат-чемпион по лыжам. Anh tôi là nhà vô địch môn trượt tuyết.
Chỉ quan hệ thân thuộc, gần gũi.
Он мой родственник по матери.
Anh ta là họ hàng bên ngoại của tôi.
Вчера я встретил друга по школе.
Hôm qua tôi gặp người bạn cùng học phổ thông.
Khi phân chia cái gì đó cho mỗi người được một đơn vị.
Каждый ученик получил по книге. Mỗi học sinh được một cuốn sách.
Dùng với ý nghĩa.
Theo, phù hợp với cái gì đó, trên cơ sở nào đó.
Поезд отходит по расписанию. Tàu hỏa khởi hành theo thời gian biểu.
Фильм Пётр первый поставлен по роману А.Толстого.
Phim Piot đệ nhất được dựng theo tiểu thuyết của A.Tolstoy.
Cách nói thường dùng: по приназку “theo lệnh”, по сообщению “theo thông báo”, по сведеням “theo tin tức”, по мнению “theo ý kiến”, по преданию “theo truyền thuyết”, по слухам “theo tin đồn”.
Theo một hướng nhất định.
Мы плыли по четению. Chúng tôi bơi xuôi dòng.
Отхотник шёд по следам зверя. Người thợ săn đi theo vết chân thú.
Dùng trong các ngữ đoạn sau: По почту “qua bưu điện”, по телефону“qua điện thoại”, телевизору “qua ti vi”.
Tư liệu tham khảo: Tóm lược ngữ pháp tiếng Nga. Bài viết giới từ no ở cách 3 trong tiếng Nga được biên soạn bởi giáo viên trung tâm tiếng Nga SGV.
Related news
- Trí tuệ nhân tạo tiếng Pháp là gì (12/11) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Lính cứu hỏa trong tiếng Pháp là gì (12/11) Nguồn: http://saigonvina.edu.vn
- Đại dương tiếng Pháp là gì (12/11) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Phóng viên tiếng Pháp là gì (12/11) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Dâu tây tiếng Pháp là gì (12/11) Nguồn: http://saigonvina.edu.vn
- Lũ lụt tiếng Pháp là gì (12/11) Nguồn: http://saigonvina.edu.vn
- Thế vận hội mùa đông tiếng Pháp là gì (12/11) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Hoa anh đào tiếng Pháp là gì (12/11) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Ví tiền tiếng Pháp là gì (12/11) Nguồn: http://saigonvina.edu.vn
- Đậu phụ trong tiếng Pháp là gì (12/11) Nguồn: http://saigonvina.edu.vn