Home » Danh từ giống trung trong tiếng Nga
Today: 27-12-2024 01:57:56

| Yêu và sống

Thứ Năm, 03 11 2011 11:41

Danh từ giống trung trong tiếng Nga

(Ngày đăng: 08-03-2022 18:11:33)
           
Danh từ giống trung trong tiếng Nga là hình thái danh từ có biến vĩ được chia thành 6 cách khác nhau và được phân biệt giữa phần thân từ cứng và thân từ mềm.

Danh từ giống trung trong tiếng Nga

Theo hình thái danh từ có biến vĩ là danh từ giống trung: дерево"cây", болото "đầm lầy", солнце"mặt trời", ружьё"súng săn"

Theo ý nghĩa những danh từ sau đây thuộc giống trung: 

Mười danh từ đặc biệt tận cùng là -мя: бремя"gánh nặng", вымя"vú động vật", время"thời gian", имя"tên gọi",пламя "ngọn lửa", племя"bộ lạc", семя"hạt giống", темя"thóp"," đỉnh đầu", стремя"bàn đạp".

SGV, Danh từ giống trung trong tiếng Nga Từ дитя "đứa trẻ" và hầu hết các danh từ bất động vật không biến cách vау mượn tiếng nước ngoài бюро"văn phòng", жюри "hội đồng trọng tài", кино"rạp chiếu phim, метро"tàu điện ngầm", trừ từ кофе"cà phê" là danh từ giống đực, салями"xúc xích" là dnah từ giống cái.

BIẾN CÁCH CỦA DANH TỪ GIỐNG TRUNG

Cách

Thân từ cứng

Thân từ mềm

Biến vĩ

1

окно/дело

бельё/поле

-о/-е

2

окна/дела

белья/поля

-а/-я

3

окну/делу

белью/полю

-у/-ю

4

окно/дело

бельё/поле

-о/-е

5

окном/делом

бельём/полем

-ом/-ем

6

окне/деле

белье/поле

Sau ж,ч,ш,щ,ц mà không trọng âm thì viết -e (солнце), có trọng âm viết -o (кольцо).

Tài liệu tham khảo: Danh từ trong tiếng Nga_ Phạm Danh Môn & Nguyễn Phương Liên. Bài viết danh từ tiếng trung trong tiếng Nga được biên soạn bởi giáo viên trung tâm tiếng Nga SGV.

Nguồn: http://saigonvina.edu.vn

Related news