Home » Giới từ между là gì
Today: 26-04-2024 06:42:02

| Yêu và sống

Thứ Năm, 03 11 2011 11:41

Giới từ между là gì

(Ngày đăng: 08-03-2022 17:51:50)
           
между được hiểu giữa, ở giữa cho thấy sự hiện diện hay so sánh giữa một ai, thứ gì trong một không gian bị giới hạn bởi hai hoặc nhiều vật thể.

Giới từ между “ở giữa”.

Dùng với cách 2.

Giới từ với cách 2 chủ yếu dùng trong các bài hát dân gian, thành ngữ và những ngữ đoạn đặc biệt. Đôi khi dùng trong các tác phẩm văn học.

Заблудился между двух сосен. “Lầm lạc trong những điều rất đơn giản”.

Сидит между двух стульев “Giữ thái độ ba phải”.

SGV, Giới từ между là gìМеж крутых бережков Волга-речка течёт. (из народной песни).

Sông Volga chảy giữa hai bờ dựng đứng.

Брожу ли я вдоль улиц шумных,

Вхожу ль во многолюдных храм,

Сижу ль меж юношей безумных,

Я прежаюсь моим мечтам...(П).

Dẫu lang thang dọc phố phường ầm ĩ,

Hoặc vào nhà thờ đông đúc,

Hay ngồi giữa những chàng trai mất trí,

Tôi vẫn say sưa với mộng ước của mình.

Dùng với cách 5.

Dùng chỉ địa điểm, quan hệ không gian: Owr đâu?

Стол стоит между окном и дверью.

Cái bàn nằm giữa cửa sổ và cửa ra vào.

Река течёт между горами.

Dòng sông chảy giữa các ngọn núi.

Dùng để chỉ nhóm người.

Карандаши, тетради разделили между учениками.

Người ta phân chia bút chì và vở trong học sinh với nhau.

Dùng để chỉ mối quan hệ qua lại.

Заключён договор между двумя странами.

Hiệp ước giữa hai nước đã được ký kết.

Между сестрой и братом большая разница в характерах.

Giữa đứa em gái và em trai có sự khác biệt lớn về tính cách.

Cách dùng đặc biệt.

Пусть это останется между нами.

Điều đó chỉ cho chúng ta biết thôi đấy.

Cách dùng khác.

между тем: Trong lúc đó, trong khi đó.

а между тем: Nhưng kỳ thật là, mà thực ra thì, tuy vậy, tuy thế, tuy nhiên, thế nhưng.

между тем как: Khi mà, trong lúc mà, ấy thế mà.

между прочим: Nhân tiện, tiện thể.

между делом: Trong lúc rỗi, ngoài giờ làm việc.

Tài liệu tham khảo: Tóm lược ngữ pháp tiếng Nga - I.M. Punkina. Bài viết giới từ между là gì được biên soạn bởi giáo viên trung tâm tiếng Nga SGV.

Nguồn: http://saigonvina.edu.vn

Related news