Home » Danh từ giống đực trong tiếng Nga
Today: 19-04-2024 09:31:31

| Yêu và sống

Thứ Năm, 03 11 2011 11:41

Danh từ giống đực trong tiếng Nga

(Ngày đăng: 08-03-2022 18:42:45)
           
Danh từ giống đực trong tiếng Nga được phân loại theo ý nghĩa và theo hình thái. Về chính tả, danh từ tận cùng là phụ âm và й là danh từ giống đực, trừ các trường hợp trên khi xác định giống cần tra từ điển.

Theo ý nghĩa: những danh từ dưới đây thuộc giống đực.

Danh từ biểu thị người thuộc nam giới kể cả danh từ tận cùng là -а,-я,-о, отец "cha", дедушка "ông", юноша "anh thanh niên", парень "chàng trai".

SGV, Danh từ giống đực trong tiếng NgaDanh từ biểu thị động vật giống đực: медведь "gấu đực", волк "chó sói đực", петух "gà trống".

Nhưng có một số danh từ giống đực chỉ biểu thị con vật, không biểu thị giống sinh học. Ví dụ: носорос "tê giác", коршун "diều hâu", леопард "báo" không biểu thị là động vật giống đực.

Tên người nam giới hoặc tên động vật giống đực kể cả tận cùng là -а,-я,-о: Петя "Petia", Коля "Kolia", Королеко "Koroleko".

Danh từ vay mượn như подмастерье "thợ phụ", кофе "cà phê".

Theo hình thái.

Danh từ không biến vĩ tận cùng thân từ là phụ âm : дом "nhà", тигр "con hổ", солдат "người lính".

Danh từ tận cùng thân từ là й: май "tháng 5", соловей "chim họa mi", попугай "con vẹt".

Danh từ tận cùng thân từ là phụ âm mềm không biến vĩ có thể thuộc giống đực hay giống cái, nhưng những danh từ sau thuộc giống đực.

Có tiếp vĩ -тель, -арь: строитель "thợ xây", писатель "nhà văn", секретарь "thư kí".

Tên các tháng trong năm: яварь, февраль, апрель, июнь, июль, сентябрь, октябрь, декабрь "tháng 1,2,4,6,7,9,10,11,12".

Từ путь "con đường".

Danh từ có tiếp vĩ -ищ(е), ишк(о,а), у(ю)шк(о,а): нож-ножище "dao, dao lớn", дом-домище "nhà, nhà lớn", хлеб-хлебушко "bánh mì, bánh mì lớn".

Tư liệu tham khảo: Danh từ trong tiếng Nga - Phạm Danh Môn & Nguyễn Phương Liên. Bài viết danh từ giống đực trong tiếng Nga được biên soạn bởi giáo viên trung tâm tiếng Nga SGV.

Nguồn: http://saigonvina.edu.vn

Related news