Home » Cách dùng thời tương lai đơn giản 2 trong tiếng Nga
Today: 26-04-2024 20:09:41

| Yêu và sống

Thứ Năm, 03 11 2011 11:41

Cách dùng thời tương lai đơn giản 2 trong tiếng Nga

(Ngày đăng: 08-03-2022 19:14:24)
           
Thời tương lai đơn giản 2 để biểu thị những hành động xảy ra một lần, nối tiếp nhau, để chỉ hành động hoàn toàn không có trong hiện tại hoặc quá khứ, được dùng thay cho thời quá khứ để biểu thị hành động bất ngờ

Để biểu thị những hành động xảy ra một lần, nối tiếp nhau, diễn ra trên nền của một hành động khác, thời tương lai đơn giản có thể được dùng.

SGV, Cách dùng thời tương lai đơn giản 2 trong tiếng NgaVới nghĩa hiện tại.

То, как зверь, она завоет: Khi vang tiếng hú như cầm thú.

То заплачет, как дитя: Lúc thì nức nở tựa trẻ thơ (Пушкин).

Với nghĩa quá khứ.

Ветер то прошелестит в кустах, закачает ветки, то совсем замрёт.

Gió lúc thì lao xao trong bụi cây, khẽ lay động cành lá, lúc thì lặng bặt.

Để biểu thị những hành động xảy ra một lần, lặp đi lặp lại như những hành động thường hay gặp trong các câu chuyện về những sự kiện quá khứ, thời tương lai đơn giản được dùng.

Với nghĩa hiện tại.

Свой обычный день я провожу таким образом: встану в 8 часов, бвстро оденусь, позавтракаю и еду на занятия.

Một ngày bình thường tôi sống như sau: Ngủ dậy lúc 8h, mặc quần áo thật nhanh, ăn sáng và đi lên lớp.

Với nghĩa quá khứ.

Было у него странное обыкновение, ходит по нашим квартирам. Придёт к учителю, сядет и молчит, посидит этак молча час другой и уйдёт.

Anh ấy có một thói quen kì lạ, đi khắp các phòng của chúng tôi. Đến chỗ thầy giáo, ngồi xuống và im lặng, cứ ngồi im lặng như thế rất lâu rồi bỏ đi.

Khi mô tả những sự kiện thuộc thời quá khứ xa xưa, thời tương lai đơn giản có thể được dùng với từ бывало.

И так жално станет, что бывало подойдёшь к нему, возьмёшь за руки и скажешь Лебэр Карл Иванович.

Và thật tiếc, hồi đó tôi thường hay đến bên ông, cầm lấy tay và nói Lieber Karl Ivanovich.

Để chỉ hành động hoàn toàn không có trong hiện tại hoặc quá khứ người ta hay dùng thời tương lai đơn giản.

Thay thế cho thời hiện tại.

Солнце стоит неподвижно над головой и жжёт траву, Ни дерево, ни вода не шелохнутся.

Mặt trời đứng im bất động trên đầu và thiêu đốt đồng cỏ, cây cỏ, mặt nước đứng im phăng phắc.

Thay thế cho thời quá khứ.

Всё было тихо, волна не подымется, листок не шелохнётся.

Vạn vật đều im lặng, sóng không hề gợn và cây lá không hề lay động.

Thời tương lai đơn giản được dùng thay cho thời quá khứ để biểu thị hành động ập đến nhanh, bất ngờ (đi kèm với động từ có thể có tiểu từ как nhấn mạnh hoặc ngữ đoạn как вдруг).

Иду я вчера по улице, и вдруг кто-то как схватит меня за руку.

Hôm qua tôi đang đi trên phố, bỗng nhiên có một người nào đó tóm lấy tay tôi.

Гкрасим глядел, глядел да как засмеётся вдруг.

Geraxin nhìn, nhìn mãi rồi bỗng phá lên cười.

Tư liệu tham khảo: Cách chia động từ tiếng Nga - L.I.Pirogova. Bài viết cách dùng thời tương lai đơn giản 2 trong tiếng Nga được biên soạn bởi giáo viên trung tâm tiếng Nga SGV.

Nguồn: http://saigonvina.edu.vn

Related news