Home » Danh từ biến cách đặc biệt trong tiếng Nga
Today: 28-03-2024 16:59:05

| Yêu và sống

Thứ Năm, 03 11 2011 11:41

Danh từ biến cách đặc biệt trong tiếng Nga

(Ngày đăng: 08-03-2022 19:15:54)
           
Danh từ biến cách đặc biệt gồm 10 danh từ giống trung tận cùng là -мя, danh từ giống đực путь (con đường), danh từ giống cái мать (mẹ), дочь (con gái), danh từ giống trung дитя (đứa bé) và một số danh từ khác.

10 danh từ giống trung tận cùng -мя (бремя, вымя, время, имя, пламя, племя, семя, темя, стремя) biến cách số ít như danh từ имя trong bảng sau. Riêng trọng âm ở tất cả các cách số nhiều ở tiếp vĩ -ён. Sở hữu cách số nhiều của семя-семян, стремя-стремян. Không dùng ở số nhiều các từ бремя, вымя,пламя, темя.

SGV, Danh từ biến cách đặc biệt trong tiếng Nga

Danh từ дитя "đứa trẻ" ở số ít thường chỉ dùng cách 1 và cách 4. Các cách khác số ít dùng ребёнок: ребёнка, ребёнку, ребёнком, ребёнке. Ở số nhiều chỉ dùng: детей, детям, детей,детьми, детях.

Danh từ giống đực человек "con người" ở số nhiều dùng: людей, людям, людей, людьми, людях.

Danh từ giống đực год "năm, tuổi" khi dùng với nghĩa tuổi, ở sở hữu cách số nhiều thay bằng лет.

Сколько вам лет?: Anh bao nhiêu tuổi?

Bảng biến cách số ít.

Cách

Giống đực

Giống

cái

Giống

trung

1

путь

мать

дочь

имя

знамя

2

пути

матери

дочери

имени

знамени

3

пути

матери

дочери

имени

знамени

4

путь

мать

дочь

имя

знамя

5

путём

матерью

дочерью

именем

знаменем

6

пути

матери

дочери

имени

знамени

Tư liệu tham khảo: Danh từ trong tiếng Nga - Phạm Danh Môn & Nguyễn Phương Liên. Bài viết danh từ biến cách đặc biệt trong tiếng Nga được biên soạn bởi giáo viên trung tâm tiếng Nga SGV.

Nguồn: http://saigonvina.edu.vn

Related news