| Yêu và sống
Tiểu từ -ся trong tiếng Nga
Tiểu từ -ся chỉ rõ hành động hướng tới chính bản thân nhân vật hành động, tức là chủ thể đồng thời cũng là đối tượng.
Утром мы умываемся, одеваемся, причёсываемся.
Buổi sáng chúng tôi rửa mặt, thay đồ, chải tóc.
Через минуту я был уже в своей комнате, разделся и лёг.
Sau một phút tôi đã ở phòng mình, cởi quần áo và nằm xuống (Lermontov).
Tiểu từ -ся chỉ rõ hành động được cả chủ thể lẫn đối tượng tác động qua lại với nhau cùng thực hiện. Đối tượng được thể hiện bằng danh từ hoặc đại từ ở cách 5.
Я с ним дрался, отвечал Сильвио, и вот памятник нашего поединка.
Tôi đã đánh nhau với anh ấy - Sinvio trả lời và đó là kỉ niệm đấu tay đôi của chúng tôi (Pushkin).
Она попрощалась глазами с Павлом.
Cô ấy và Pavlom từ giã nhau qua ánh mắt (Octrovki).
Những động từ loại này bao gồm: советоваться "thảo luận", бороться "đấu tranh", обмениваться "trao đổi", встречаться "gặp gỡ", переписываться "trao đổi thư từ", соревноваться "thi đua", здороваться "chào hỏi", прощаться "chia tay", целоваться "hôn", обниматься "ôm".
Những động từ sau không dùng thiếu tiểu từ -ся: бороться "đấu tranh", здороваться "chào hỏi",соревноваться "thi đua".
Tiểu từ -ся chỉ rõ chủ thể thực hiện hành động vì quyền lợi cho bản thân mình.
Мы все учились понемногу чему-нибудь и как- нибудь .
Tất cả chúng tôi học một chút cái này và một chút cái khác.
Đó là những động từ như: учиться "học", заниматься "luyện tập", интересоваться "ham thích", лечиться "chữa trị".
Tiểu từ -ся chỉ rõ toàn bộ chú ý tập trung vào chủ thể, vào trạng thái hoặc hành động của chủ thể.
Мы собираемся на экскурсию.
Chúng tôi chuẩn bị đi tham quan.
Đó là một số động từ như: собираться "chuẩn bị", отправляться "hồi phục", возвращаться "trở về", садиться "ngồi", ложиться "nằm", беспокоиться "lo lắng", радоваться "vui mừng", заботиться "lo âu, buồn phiền", волноваться "lo lắng", удивляться "ngạc nhiên", удаляться "đi xa", нравиться "thích", бояться "sợ" , касаться "đề cập", руководствоваться "căn cứ", надеяться "hy vọng", смеяться, улыбаться "cười".
Trong đó những động từ sau không dùng thiếu tiểu từ -ся: нравиться "thích", бояться "sợ", касаться "đề cập", руководствоваться "căn cứ", надеяться "hy vọng", смеяться, улыбаться "cười", садиться "ngồi", ложиться "nằm".
Tiểu từ -ся chỉ rõ hành động mang tính đặc thù riêng cho một chủ thể nhất định.
Собаки кусаются.
Những con chó cắn nhau.
Крапива жжётся.
Cây tầm ma chích bỏng rát.
Tiều từ -ся là thay đổi nghĩa của một số động từ.
Книга состоит из трёх глав.
Cuốn sách bao gồm 3 chương.
Собрание состоится завтра.
Cuộc họp diễn ra vào ngày mai.
Những động từ này bao gồm: состоить "bao gồm", состоиться "diễn ra, xảy ra", занимать "chiếm", заниматься "luyện tập", находить "tìm", находиться "ở, nằm", прощать "tha thứ", прощаться "chia tay", просыпать "ngủ quên", просыпаться "thức dậy".
Tư liệu tham khảo: Cách chia động từ tiếng Nga - L.I.Pirogova. Bài viết tiểu từ -ся trong tiếng Nga được biên soạn bởi giáo viên trung tâm tiếng Nga SGV.
Related news
- Trí tuệ nhân tạo tiếng Pháp là gì (12/11) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Lính cứu hỏa trong tiếng Pháp là gì (12/11) Nguồn: http://saigonvina.edu.vn
- Đại dương tiếng Pháp là gì (12/11) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Phóng viên tiếng Pháp là gì (12/11) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Dâu tây tiếng Pháp là gì (12/11) Nguồn: http://saigonvina.edu.vn
- Lũ lụt tiếng Pháp là gì (12/11) Nguồn: http://saigonvina.edu.vn
- Thế vận hội mùa đông tiếng Pháp là gì (12/11) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Hoa anh đào tiếng Pháp là gì (12/11) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Ví tiền tiếng Pháp là gì (12/11) Nguồn: http://saigonvina.edu.vn
- Đậu phụ trong tiếng Pháp là gì (12/11) Nguồn: http://saigonvina.edu.vn