Home » Cấu trúc Have something done
Today: 20-12-2024 14:29:55

| Yêu và sống

Thứ Năm, 03 11 2011 11:41

Cấu trúc Have something done

(Ngày đăng: 02-03-2022 13:08:38)
           
Bạn sẽ dùng đến have something done khi muốn nhờ ai đó làm việc gì cho mình. Đọc bài viết và tìm hiểu thêm về cách dùng của nó.

Cách sử dụng have something done

Dùng have something done để cho thấy rẳng chúng ta sắp xếp cho ai đó cho chúng ta.

Sài Gòn Vina, Cấu trúc Have something doneLisa had the roof repaired. She arranged for somebody else for repair it.

Lisa đã cho sửa mái nhà. Cô ấy sắp xếp để người khác đến sửa nó

Did you have those curtains made? No, I made them myself.

Bạn đã nhờ ai đó sửa tấm rèm đó phải không? Không, tôi đã tự làm đấy.

Với have something done chúng ta cần cẩn thận với trật tự từ (repaired/ cut) đứng sau túc từ.

Lisa had the roof repaired yesterday.

Lisa đã sửa lại mái nhà vào hôm qua.

I think you should have the coat cleaned.

Tôi nghĩ bạn nên giặt sạch cái áo khoác đi.

Get something done

Chúng ta cũng có thể nói get something done thay vì have somthing done.

When are you going to get the roof repaired?

Khi nào anh sẽ sửa mái nhà?

I think you should get your hair cut really short.

Anh nghĩ em nên cắt tóc thật ngắn đi.

Đôi khi have something done mang một ý nghĩa khác.

Paul and Karen had all their money stolen while they were on holiday.

Paul và Karen đều bị trộm tiền trong khi họ đi nghỉ mát.

Theo nghĩa này, chúng ta dùng have something done để nói rẳng điều gì đó đã xảy ra cho ai hoặc vật dụng của họ. Thường thì điều xảy ra đó đều là không tốt:

Gary had his hand broken in a fight.

Gary bị đứt tay trong khi đánh nhau.

Have you ever had your passport stone?

Bạn có bao giờ bị ăn trộm hộ chiếu không?

Bài viết Cấu trúc Have something done được biên soạn bởi giáo viên trung tâm tiếng Anh SGV.

Nguồn: https://saigonvina.edu.vn

Related news