Home » Văn hóa Trà đạo Nhật bản là gì
Today: 25-12-2024 07:40:10

| Yêu và sống

Thứ Năm, 03 11 2011 11:41

Văn hóa Trà đạo Nhật bản là gì

(Ngày đăng: 23-04-2022 14:12:24)
           
Trà đạo tiếng Nhật là 茶道 (sadou). Là nét văn hóa giản đơn, là vẻ đẹp nghệ thuật đầy triết lý, tinh tế và tỉ mỉ được người Nhật thực hiện bằng cả tấm lòng chân thành.

Trà đạo tiếng trong tiếng Nhật đọc là 茶道 (sadou). Xuất hiện ở Nhật vào khoảng thế kỉ 12, do các nhà sư, sứ thần Nhật Bản sang Trung Quốc học và mang về.

Về sau, trà phổ biến hơn, nhưng chỉ có tầng lớp quý tộc mới được thưởng thức. Do đó, ở giai đoạn này, văn hóa trà đạo được cho là rất xa xỉ.

Đến thế kỉ thứ 16, Trà đạo được biết đến rộng rãi. Và Sen no Rikyu đã hoàn thiện văn hóa uống trà với câu nói 一期一会 (Ichi go ichi e).

“ Ichi go ichi e” hay “ Nhất kì nhất hội”, là câu thành ngữ mang ý nghĩa “ mỗi một cuộc gặp gỡ đều chỉ diễn ra một lần, hãy trân trọng điều đó”. 

Câu thành ngữ này trong văn hóa Trà đạo như nhắc nhở rằng, mỗi khoảnh khắc đều có vẻ đẹp riêng của nó, và những khoảnh khắc đó sẽ không bao giờ xảy ra thêm lần nào nữa.

Thế nên từng vị khách đến thưởng thức trà, từng tách trà, đến cả không gian uống trà, tất cả các nghi thức đều được người Nhật thực hiện bằng cả tấm lòng chân thành.

Văn hóa Trà đạo Nhật bản là gìTừ vựng về tiếng Nhật về văn hóa Trà đạo:

儀式 (gishiki): Nghi lễ.

一期一会 (ichi go ichi e): Nhất kì nhất hội.

文化 (bunka): Văn hóa.

精神 (seishin): Tinh thần.

簡素 (kanso): Giản đơn.

美しさ (utsukushisa): Vẻ đẹp.

お湯 (o yu): Nước nóng.

急須 (kyuusui): Ấm pha trà.

茶葉 (chaba): Lá trà.

麦茶 (mugicha): Trà lúa mạch.

煎茶 (sencha): Trà xanh.

抹茶 (matcha): Matcha, trà xanh nghiền thành bột.

茶筅 (chasen): Chổi đánh trà bằng tre.

茶室 (chajitsu): Phòng trà.

茶碗 (chawan): Tách trà, chén trà.

茶巾 (chakin): Khăn lau tách trà.

茶杓 (chashaku): Muỗng trà.

棗 (natsume): Hộp đựng trà.

Nội dung bài viết được biên soạn bởi đội ngũ trung tâm SGV - văn hóa Trà đạo Nhật bản là gì.

Nguồn: https://saigonvina.edu.vn

Related news