Home » Ngày Kính lão ở Nhật bản là ngày gì
Today: 22-11-2024 17:06:03

| Yêu và sống

Thứ Năm, 03 11 2011 11:41

Ngày Kính lão ở Nhật bản là ngày gì

(Ngày đăng: 23-04-2022 14:16:58)
           
Ngày Kính lão tiếng Nhật là 敬老の日 (keirou no hi), có nguồn gốc từ một ngôi làng thuộc tỉnh Hyogo năm 1947, nhằm bày tỏ sự kính trọng và cảm ơn những người lớn tuổi.

Ngày Kính lão tiếng Nhật là 敬老の日, phiên âm là keirou no hi. Đây là ngày nghỉ lễ lớn của nước Nhật và diễn ra vào ngày 15 tháng 9 hàng năm.

Vào ngày Kính lão, mọi người thể hiện sự kính trọng, chúc những lời chúc, cầu mong sự trường thọ và sức khỏe khỏe mạnh đến ông bà, cha mẹ, những người đã cống hiến hết mình cho gia đình và xã hội.

Con cháu sẽ cùng ông bà, cha mẹ quây quần bên mâm cơm gia đình, biếu tặng những món quà thể hiện tấm lòng của mình.

Các hội Kính lão 敬老会 (keiroukai) sẽ tổ chức chức những bữa tiệc liên hoan và biếu quà đến những người lớn tuổi. Ở các viện dưỡng lão, các tình nguyện viên sẽ đến thăm, gửi lời chúc thể hiện lòng tri ân.

Vì là quốc gia có chất lượng cuộc sống cao và có chế độ ăn uống lành mạnh, cho nên Nhật bản là một trong những nước mà dân số có tuổi thọ trung bình cao nhất trên thế giới.

Cũng chính vì thế, mà ngày kính lão cũng trở nên quan trọng hơn đổi với người dân xứ sở mặt trời mọc.

Ngày Kính lão ở Nhật là ngày gìTừ vựng liên quan đến ngày Kính lão ở Nhật bản:

国民の祝日 (kokumin no shukujitsu): Ngày lễ lớn trong nước.

高齢者 (koureisha): Người lớn tuổi.

敬う (uyamau): Tôn trọng, tôn kính.

寿命 (jumyo): Tuổi thọ.

長寿 (chouju): Sự trường thọ.

祝う (iwau): Chúc mừng.

敬老 (keirou): Kính lão.

高齢者福祉 (koureisha fukushi): Phúc lợi người cao tuổi.

贈呈 (zoutei): Tặng, biếu.

祖父母 (sofubo): Ông bà.

若い (wakai): Trẻ.

世代 (sedai): Thế hệ.

健康 (kenkou): Sức khỏe.

プレゼント (purezento): Món quà.

老人ホーム (roujin hoomu): Viện dưỡng lão.

Nội dung bài viết được biên soạn bởi đội ngũ trung tâm SGV - ngày Kính lão ở Nhật bản là ngày gì.

Nguồn: https://saigonvina.edu.vn

Related news