Home » Ngày phòng chống thiên tai ở Nhật bản là gì
Today: 25-12-2024 08:17:52

| Yêu và sống

Thứ Năm, 03 11 2011 11:41

Ngày phòng chống thiên tai ở Nhật bản là gì

(Ngày đăng: 28-04-2022 15:33:45)
           
Ngày phòng chống thiên tai tiếng Nhật là 防災の日(bousai no hi). Tổ chức vào ngày 1 tháng 9, với mục đích nâng cao ý thức, hiểu biết của người dân xứ sở mặt trời mọc về các hiện tượng thiên tai ở quốc gia của họ.

Ngày phòng chống thiên tai tiếng Nhật là 防災の日(bousai no hi). Vào ngày 1 tháng 9 hàng năm, toàn nước Nhật sẽ tổ chức giả định xảy ra thiên tai, động đất để tập luyện phòng chống.

Nhật bản là một quốc đảo, 4 mặt đều là nước biển, và vì nằm trong Vành đai núi lửa Thái Bình Dương, khu vực luôn xảy ra hiện tượng địa chất, cho nên Nhật bản phải thường xuyên hứng chịu thiên tai, những trận động đất lớn.

Thế nên những buổi tập huấn phòng chống thiên tai ở quốc gia này càng trở nên quan trọng hơn.

Nguồn gốc của ngày phòng chống thiên tai được dựa trên sự kiện Động đất Kanto, 関東大震災 (kanto daishinsai), diễn ra vào ngày 1 tháng 9 năm 1923.

Trận động đất đã khiến hơn 140.000 người thiệt mạng và mất tích, nhiều kiến trúc bị phá hủy, sụp đổ.

Một nguồn gốc khác của ngày này là vì ngày thứ 210 trong năm được cho là ngày đen đủi, không may mắn. Nếu đếm từ ngày Xuân phân (khoảng ngày 3/2), thì ngày thứ 210 sẽ rơi vào khoảng ngày 1 tháng 9.

Ngày phòng chống thiên tai ở Nhật bản là giMột số từ vựng tiếng Nhật về ngày phòng chống thiên tai:

死者 (shisha): Người tử vong, thiệt mạng.

行方不明 (yukue fumei): Mất tích.

災害 (saigai): Tai họa.

発生 (hassei): Phát sinh, xảy ra.

想定 (soutei): Giả định.

防災 (bousai): Phòng chống thiên tai.

訓練 (kunren): Huấn luyện.

地震 (jishin): Động đất.

雷 (kaminari): Sấm sét.

火事 (kaji): Hỏa hoạn.

被害 (higai): Thiệt hại.

台風 (taifuu): Bão, lụt.

ハリケーン (harikeen): Lốc xoáy.

津波 (tsunami): Sóng thần.

Nội dung bài viết được biên soạn bởi đội ngũ trung tâm SGV - ngày phòng chống thiên tai ở Nhật bản là gì.

Nguồn: https://saigonvina.edu.vn

Related news