Home » Cách dùng trợ từ Wo (を) trong tiếng Nhật
Today: 18-04-2024 09:11:42

| Yêu và sống

Thứ Năm, 03 11 2011 11:41

Cách dùng trợ từ Wo (を) trong tiếng Nhật

(Ngày đăng: 01-03-2022 11:22:00)
           
Làm thế nào để sử dụng trợ từ Wo một cách chính xác trong tiếng Nhật? Bài viết này sẽ chỉ ra các ngữ cảnh cần dùng trợ từ Wo(を).

Dưới đây là cách dùng trợ từ Wo (を) trong tiếng Nhật, hiểu những cách dùng này sẽ giúp bạn sử dụng trợ từ Wo hợp với ngữ cảnh.

1. Chỉ mục đích của hành động.

図書館で宿題した。

SGV, Cách dùng trợ từ Wo (を) trong tiếng Nhật Toshokan de shukudai wo shita.

Tôi đã làm bài tập ở thư viện.

毎日は音楽聞いている。

Mainichi ongaku wo kiiteiru.

Tôi nghe nhạc mỗi ngày.

2. Chỉ nơi diễn ra một sự chuyển động nào đó.

鳥が空飛んでいる。

Tori ga sora wo tondeiru.

Con chim đang bay trên bầu trời.

舟で川渡った。

Fune de kawa wo watatta.

Đã sang sông bằng thuyền.

3. Sử dụng trong trường hợp đi từ một nơi hẹp sang một nơi rộng hơn.

Nơi cụ thể:

毎朝7時半に家出て、大学へ行く。

Maiasa shichiji han ni uchi wo dete, daigaku e iku.

Nơi trừu tượng:

彼女は3年前に大学卒業した。

Kanojo wa 3 nen mae ni daigaku wo sotsugyoushita.

4. Chỉ khởi điểm của động tác.

あしたの朝9時にサイゴン出発する。

asita no asa ku ji ni saigon wo shuppatsusuru.

9 giờ sáng mai xuất phát từ Sài Gòn.

5. Chỉ chủ thể, đối tượng của động tác trong câu bị động hoặc sai khiến.

子供買い物に行かせた。

Kodomo wo kaimono ni ikaseta.

Sai đứa trẻ đi mua hàng.

どろぼうに携帯電話ぬすまれた。

Dorobou ni keitaidenwa wo nusumareta.

Bị kẻ trộm lấy mất điện thoại.

6. Dùng để chỉ vị trí hoặc nghề nghiệp công tác.

山田氏は課長している。

Yamada shi wa kachou wo shiteiru.

Ông Yamada đang làm trưởng phòng.

彼は先生している。

Anh ấy đang làm giáo viên.

Chú ý: Chỉ sử dụng đối với vị trí hoặc nghề nghiệp cụ thể nào đó.

7. Chỉ đối tượng mong muốn.

私はアイスクリームたべたい。

Watashi wa aisukurimu wo tabetai.

Tôi muốn ăn kem.

私はジュース飲みたい。

Watashi wa juusu wo nomitai.

Tôi muốn uống nước ép.

Cách dùng trợ từ Wo (を) trong tiếng Nhật được biên soạn bởi giáo viên Trường Nhật ngữ SGV.

Nguồn: http://saigonvina.edu.vn

Related news