Home » Kính ngữ trong tiếng Nhật (敬語) phần 1
Today: 29-03-2024 04:54:59

| Yêu và sống

Thứ Năm, 03 11 2011 11:41

Kính ngữ trong tiếng Nhật (敬語) phần 1

(Ngày đăng: 01-03-2022 11:18:23)
           
Nhật Bản được xem là đất nước nhiều lễ nghi. Chính vì vậy mà họ coi việc sử dụng kính ngữ khi giao tiếp là rất quan trọng. Sau đây là cách sử dụng kính ngữ trong tiếng Nhật.

Kính ngữ trong tiếng Nhật (敬語) gồm có ba loại:

Tôn kính ngữ (尊敬語): Thể hiện sự tôn trọng đối với đối phương để nói về sự vật, sự việc liên quan đến đối phương.

SGV, Kính ngữ trong tiếng Nhật (敬語) phần 1 Khiêm nhường ngữ (謙譲語): Thể hiện sự tôn trọng đối với đối phương bằng cách dùng khiêm nhường ngữ để nói những việc liên quan đến mình, hạ mình thấp hơn đối phương một bậc.

Lịch sự (丁寧): Giữ mức độ lịch sự mang tính bình đẳng.

I. Tôn kính ngữ (尊敬語) gồm ba dạng:

1. Dạng bị động 

A: 社長は 帰られましたか。

B: ええ、もう 帰りました。

2. Gắn お/ご + động từ bỏ ます + になる。

先生は お疲れになりました。

Chú ý: Không dùng trong trường hợp động từ một âm tiết như 寝ます、見ます...

Không dùng với động từ nhóm 3.

3. Động từ đặc biệt.

Dạng thường Tôn kính ngữ Ý nghĩa
見る ご覧になる Nhìn, xem
会う お会いになる Gặp
いる、行く、来る いらっしゃる Ở, đi, đến
知る ご存じ Biết
食べる、飲む 召し上がる Ăn, uống
くれる くださる

 Đưa,cho

(người đưa được tôn trọng)


する なさる Làm 
言う おっしゃる Nói 
着る おめしになる Mặc
寝る お休みになる Ngủ 
死ぬ お亡くなりになる Chết

II. Dạng lịch sự ( 丁寧)

Dạng lịch sự là dạng " Masu", "Desu" còn danh từ thì thêm お/ ご vào trước.

VD: 飲む -> 飲みます

    仕事 -> お仕事

    連絡 -> ご連絡

Nguồn: http://saigonvina.edu.vn

Related news