Home » Danh ngôn tình yêu bằng tiếng Nhật
Today: 29-12-2024 13:08:41

| Yêu và sống

Thứ Năm, 03 11 2011 11:41

Danh ngôn tình yêu bằng tiếng Nhật

(Ngày đăng: 01-03-2022 10:14:22)
           
. 愛は、お互いを見つめ合うことではなく、ともに同じ方向を見つめることである。/ Ai wa, otagai o mitsumeau koto de wa naku, tomoni onaji hōkō o mitsumeru koto de aru: Tình yêu không phải là việc chúng ta nhìn về phía nhau mà là khi chúng ta cùng nhìn về một hướng...
Danh ngôn tình yêu bằng tiếng Nhật
1. 愛は、お互いを見つめ合うことではなく、ともに同じ方向を見つめることである。- Ngạn ngữ của một nhà văn Pháp.
(Ai wa, otagai o mitsumeau koto de wa naku, tomoni onaji hōkō o mitsumeru koto de aru) 
Tình yêu không phải là việc chúng ta nhìn về phía nhau mà là khi chúng ta cùng nhìn về một hướng.
 
SGV, danh ngon tinh yeu bang tieng nhat
 2. 私たちは完璧な愛を創る代わりに、完璧な恋人を探そうとして時を無駄にしている。 - Ngạn ngữ của một tiểu thuyết gia Mỹ.
(Watashi tachi wa kanpeki na ai o tsukuru kawari ni, kanpeki na koibito o sagaso u toshitetoki o muda ni shi te iru)
Thay vì tạo dựng tình yêu hoàn mỹ, chúng ta lại lãng phí thời gian đi tìm người tình hoàn mỹ.
 
3. 恋はまことに影法師、 いくら追っても逃げていく。 こちらが逃げれば追ってきて、 こちらが追えば逃げていく。- Ngạn ngữ của một nhà soạn kịch người Anh.
(koi wa makotoni kagebōshi, ikura otte mo nige te iku. Kochira ga nigere ba otte ki te,kochira ga oe ba nige te iku) 
Tình yêu như một chiếc bóng, chúng ta càng đuổi bao nhiều thì nó càng chạy bấy nhiêu. Nếu ta chạy trốn nó thì nó sẽ đuổi theo ta, còn nếu ta đuổi theo nó thì nó sẽ trốn chạy ta.
 
4.未熟な愛は言う、「愛してるよ、君が必要だから」と。成熟した愛は言う、「君が必要だよ、愛してるから」と。- Ngạn ngữ của một nhà phân tích tâm lý xã hội học người Đức.
(Mijuku na ai wa iu, ‘aishiteru yo, kimi ga hitsuyō da kara‘ to. Seijuku shi ta ai wa iu, ‘kimiga hitsuyō da yo, aishiteru kara‘ to) 
Khi mới yêu chúng ta nói: “anh yêu em vì anh cần em” .Khi tình yêu trở nên chín muồi hơn, chúng ta nói : ” anh cần em vì anh yêu em”. (Hai câu nói tưởng chừng như giống nhau nhưng lại khác nhau hoàn toàn về ý nghĩa thể hiện sự trưởng thành trong tình yêu của con người).
 
5. 短い不在は恋を活気づけるが、長い不在は恋をほろぼす。- Ngạn ngữ của một nhà lãnh đạo Cách mạng Pháp thời kỳ đầu.
(Mijikai fuzai wa koi o kakki zukeru ga, nagai fuzai wa koi o horobosu) 
Sự vắng mặt trong thời gian ngắn sẽ tiếp thêm sự mãnh liệt cho tình yêu. Nhưng vắng mặt trong thời gian dài sẽ hủy hoại tình yêu. Nghĩa là trong tình yêu nếu có sự chia cách một thời gian ngắn sẽ khiến trái tim ta càng thêm rung động mãnh liệt. Nhưng nếu xa cách quá lâu thì con tim ấy sẽ nguội lạnh đi.
 
6. 恋人同士のけんかは、 恋の更新である。- Ngạn ngữ của một nhà sáng tác hài kịch La Mã.
(Koibito dōshi no kenka wa, koi no kōshin de aru) 
Việc cãi vã giữa những người yêu nhau chính là sự đổi mới của tình yêu. Tức là mỗi lần cãi vã là chúng ta đã làm mới lại tình yêu.
 
Chuyên mục danh ngôn tình yêu bằng tiếng Nhật được tổng hợp bởi giáo viên Trường Nhật Ngữ SGV.
Nguồn: http://saigonvina.edu.vn

Related news