Home » 10 từ vựng tiếng Nhật ngắn gọn và hữu ích trong giao tiếp
Today: 27-04-2024 06:43:12

| Yêu và sống

Thứ Năm, 03 11 2011 11:41

10 từ vựng tiếng Nhật ngắn gọn và hữu ích trong giao tiếp

(Ngày đăng: 01-03-2022 10:30:26)
           
10 từ vựng tiếng Nhật ngắn gọn và hữu ích dưới đây giúp việc nói tiếng Nhật của bạn trở nên hiệu quả và tự nhiên như người Nhật.

10 từ vựng tiếng Nhật ngắn gọn và hữu ích:

1. やった (yeah).

Là một câu được người Nhật thốt lên bộc lộ niềm vui mừng hoặc chiến thắng và nó thường được kéo dài ra thành やった! Dùng yatta khi bạn trúng số may mắn, hay tìm được công việc mơ ước, được điểm cao trong kì thi năng lực tiếng Nhật và vô vàn những điều tuyệt vời khác mà bạn đạt được.

2. 本当 (thật vậy không).

Câu này dùng để xác nhận lại việc gì đó nghe thật khó tin, vì thế nó được đi kèm với dấu hỏi và lên giọng khi nói. Nó sẽ hiểu là thật không, không đùa chứ.

3. もちろん (tất nhiên rồi).

Trái ngược với câu trên, câu này mang tính khẵng định chắc chắn những điều mình vừa nói hoàn toàn là sự thật. Câu này cũng có thể dùng để trả lời cho 本当 ở trên. 

4. よかった (tuyệt vời).

Từ này phát âm gần giống やった nhưng cách dùng hơi khác. Nó sử dụng với hàm ý là tốt, tuyệt vời. Nếu やった thể hiện niềm vui bạn đã mong chờ từ lâu thì よかった là một dấu hiệu chỉ sự thay đổi tâm trạng và cảm xúc.

Giả sử như bạn đã khỏe lại sau gần 1 tháng liệt giường: よかったあああ.

Tưởng tượng bạn nhặt lại được tờ 100 yên mà tưởng như mình đã mất: よかったあああ.

SGV. 10 từ vựng tiếng Nhật ngắn gọn và hữu ích trong giao tiếp

5. 何 (cái gì).

Khi bạn không nghe rõ điều gì hoặc muốn xác nhận lại những gì mình vừa nghe thì bạn có thể dùng từ này. Tuy nhiên từ này có vẻ hơi khiếm nhã nên chỉ dùng với những người nhỏ tuổi hoặc cùng trang lứa. 何 có thể thay cho 本当.

6. 全然 (không có gì).

Đây là từ mang ý nghĩa phủ định một cách lịch sự. Đặt tình huống có một người bạn nhờ bạn một điều gì đó và hỏi rằng bạn có phiền không? Bạn nên tươi cười và trả lời 全然. Người Nhật rất lịch sự nên ngay cả khi cảm thấy phiền hà, họ cũng ít khi từ chối.

7. どうしよう (làm thế nào/ làm sao bây giờ).

Được dùng khi rơi vào một tình huống bất lợi và bạn lúng túng để tìm cách giải quyết, chắc chắn bạn sẽ hởi đi hởi lại どうしよう. Đây cũng là một từ vựng ngắn gọn hữu ích bạn nên học. 

8. びっくりした (hết hồn/ sợ chết được).

Điều này thể hiện sự ngạc nhiên, sững sốt hoặc sợ hãi trước một điều gì đó vô cùng bất ngờ. Tùy vào bối cảnh mà có thể dịch khác nhau. Bạn đang đọc một câu chuyện kinh dị đến hồi gay cấn thì một bàn tay đặt lên vai khiến bạn thót tim, nhưng quay lại là cô bạn cùng phòng. Trong tình huống đó bạn sẽ hét lên びっくりした.

9. やっぱり (quả nhiên).

Từ này được hiểu là "tớ biết mà", "tớ cũng nghĩ thế" để thể hiện phản ứng trước một việc gì đó mà bạn đã dự đoán trước.

10. そうですか (thật sự là, vậy à...).

Nếu bạn nói chuyện với người Nhật sẽ thấy tần suất sử dụng những từ そうですか (chính xác, thật sự là thế, đúng thế....) rất cao, và nó đã trở thành một kiểu phong cách. Đi kèm với từ này hãy gật đầu lia lịa để biểu lộ thái độ tán đồng hoặc chí ít tỏ ra bạn thật sự đang lắng nghe. Nếu quá nhàm chám hãy sử dụng các từ như そうか, そうだね, そうね (ừ, phải đấy, đúng rồi).

Chuyên mục 10 từ vựng tiếng Nhật ngắn gọn và hữu ích trong giao tiếp được tổng hợp bởi giáo viên Trường Nhật Ngữ SGV.

Nguồn: http://saigonvina.edu.vn

Related news