Home » Cấu trúc ngữ pháp tiếng Nhật ば~ほど
Today: 27-04-2024 03:54:31

| Yêu và sống

Thứ Năm, 03 11 2011 11:41

Cấu trúc ngữ pháp tiếng Nhật ば~ほど

(Ngày đăng: 08-03-2022 13:25:25)
           
ば~ほど có nghĩa "càng...càng". Đây là cách nói lặp đi lặp lại một từ, biểu thị ý nghĩa một sự việc tiến triển, thay đổi, thì một sự việc khác cũng tiến triển, thay đổi theo.

Cấu trúc sử dụng ば~ほど:

[Động từ] Thể [Động từ] Thể từ điển + ほど.

[Tính từ - i] けれ [Tính từ -i] + ほど.

[Tính từ - na] → なら ( ) [Tính từ -na] + ほど.

Cấu trúc ngữ pháp tiếng Nhật ば~ほどVí dụ:

彼のことを知れば知るほど好きになる.

(Kare no koto wo shire ba shiru hodo suki ni naru.)

Càng hiểu về anh ấy thì lại càng thích hơn.

荷物は少なければ少ないほどいい.

(Nimotsu wa sukunakere ba sukunai hodo ii.)

Đồ đạc càng ít càng tốt.

この本は読めば読むほど面白い.

(Kono hon wa yome ba yomu hodo omoshiroi.)

Quyển sách này càng đọc càng thấy thú vị.

考えば考えるほどわからなくなる.

(Kangae ba kangaeru hodo wakaranaku naru.)

Càng suy nghĩ càng chẳng hiểu gì.

ゲームは相手が強ければ強いほど面白いです.

(Game wa aite ga tsuyokere ba tsuyoi hodo omoshiroi.)

Chơi game mà đối thủ càng mạnh càng thú vị.

Chuyên mục "Cấu trúc ngữ pháp tiếng Nhật ば~ほど" được soạn bởi giáo viên Trung tâm ngoại ngữ SGV.

Nguồn: http://saigonvina.edu.vn

Related news