Home » Ngữ pháp もし~たなら trong tiếng Nhật
Today: 26-04-2024 10:56:44

| Yêu và sống

Thứ Năm, 03 11 2011 11:41

Ngữ pháp もし~たなら trong tiếng Nhật

(Ngày đăng: 08-03-2022 13:12:51)
           
もし~たなら Dùng khi muốn đưa ra giả thuyết về một sự việc không có thật và hệ quả của sự việc không có thật đó.

もし~たなら (moshi~tanara): Giả sử là…thì…

Cấu trúc:

もし + Ⅴた (な) ら.

もし + A かった (な) ら.

もし + na/ N だった (な) ら.

Ngữ pháp もし~たなら trong tiếng NhậtVí dụ:

もし試験を受けていたなら, 合格していたと思う.

(Moshi shiken wo ukete ita nara, goukaku shiteita to omou.)

Giả sử tham gia thi thì tôi nghĩ tôi đã đậu rồi.

もし彼が社長でなかったなら, 会社はつぶれていたと思う.

(Moshi kare ga shachou de nakatta nara, kaisha wa tsuburete ita to omou.)

Nếu anh ấy không phải là giám đốc thì tôi nghĩ công ty đã sụp đổ rồi.

もし,留学しなかったなら, 今ごろは国で結婚しているだろう.

(Moshi, ryuugaku shinakatta nara, imagoro wa kuni de kekkon shiteiru darou.)

Nếu không đi du học thì bây giờ ở nước tôi chắc đã kết hôn rồi.

もしあの飛行機に乗っていたら, 死んでいたでしょう.

(Moshi ano hikouki ni nottei tara, shindeita deshou.)

Nếu tôi mà lên chiếc máy bay kia thì chắc tôi đã chết rồi.

Bài viết "ngữ pháp もし~たなら trong tiếng Nhật" được biên soạn bởi giáo viên trung tâm tiếng Nhật SGV.

Nguồn: http://saigonvina.edu.vn

Related news