Home » Cấu trúc ngữ pháp とき
Today: 26-04-2024 22:46:09

| Yêu và sống

Thứ Năm, 03 11 2011 11:41

Cấu trúc ngữ pháp とき

(Ngày đăng: 08-03-2022 11:33:33)
           
とき nối hai mệnh đề của câu. Nó biểu thị thời điểm mà trạng thái, động tác hay hiện tượng được diễn đạt ở mệnh đề sau diễn ra.

Thời điểm của tính từ, danh từ bổ nghĩa cho とき không thuộc vào thời điểm của câu chính.

Cấu trúc:

Chủ ngữ + は/ が + Động từ thể từ điển + とき, ~

Chủ ngữ + は/ が + Động từ thể ている + とき, ~

Chủ ngữ + は/ が + Động từ thể ない + とき, ~

Chủ ngữ + は/ が + Động từ thể た + とき, ~

Chủ ngữ + は/ が + Tính từ -i/ Tính từ - na な + とき, ~

Chủ ngữ + は/ が + Danh từ + の + とき、~

Cấu trúc ngữ pháp ときVí dụ:

図書館 で 本 を 借りる とき, カード が 要ります.

(Toshokan de hon o kariru toki, kādo ga irimasu.)

Khi mượn sách ở thư viện thì cần có thẻ.

体 の 調子が 悪い とき, 「元気茶」を 飲みます.

(Karada no chōshi ga warui toki, "genkicha" o nomimasu.)

Khi thấy người không được khỏe thì tôi uống “trà Genki”.

妻が 病気 の とき, 会社を 休まます.

(Tsuma ga byōki no toki, kaisha o yasumamasu.)

Khi vợ bị ốm thì tôi nghĩ làm.

若い とき, あまり 勉強しませんでした.

(Wakai toki, amari benkyō shimasendeshita.)

Khi còn trẻ, tôi không học nhiều lắm.

子供の とき, よく 川 で泳ぎます.

(Kodomo no toki, yoku kawa de oyogimasu.)

Khi còn là trẻ con, tôi hay bơi ở sông.

Tư liệu tham khảo "sách Minna no Nihongo I". Bài viết "cấu trúc ngữ pháp とき" được biên soạn bởi giáo viên trung tâm tiếng Nhật SGV.

Nguồn: http://saigonvina.edu.vn

Related news