Home » Loài bò sát trong tiếng Trung là gì
Today: 26-12-2024 07:27:34

| Yêu và sống

Thứ Năm, 03 11 2011 11:41

Loài bò sát trong tiếng Trung là gì

(Ngày đăng: 12-11-2022 17:42:51)
           
Loài bò sát trong tiếng Trung là 爬虫 /páchóng/, là các động vật bốn chân có màng ối (nghĩa là các phôi thai được bao bọc trong màng ối) thuộc Lớp Bò sát (Reptilia).

Loài bò sát trong tiếng Trung là  爬虫 /páchóng/, là động vật được tìm thấy ở khắp mọi nơi trên thế giới, ngoại trừ Châu Nam Cực, mặc dù nơi phân bố chính của chúng là khu vực nhiệt đới và cận nhiệt đới.

Một số ví dụ về loài bò sát trong tiếng Trung:

蛇  /Shé/: Rắn.

龟 /Guī/: Con rùa.

眼镜蛇 /Róng yuán/: Con rồng lửa.

青蛙 /Qīngwā/: Con ếch.

蝾螈 /Yǎnjìngshé/: Thạch sùng.

壁虎 /Bìhǔ/: Thằn lằn.

蜥蜴 /Xīyì/: Bọ cạp.

蝎子 /Xiēzi/: Rắn đuôi chuông.	Loài bò sát trong tiếng Trung là gì

响尾蛇 /Xiǎngwěishé/: Con trăn.

蟒蛇 /Mǎngshé/: Con kì nhông.

变色龙 /Biànsèlóng/: Rết.

蜈蚣 /Wúgōng/: Rắn hổ mang.

蜗牛 /Wōniú/: Ốc sên.

鳄鱼 /Èyú/: Con cá sấu.

Một số ví dụ về loài bò sát trong tiếng Trung:

1. 许多生活在陆地或水中的小型爬虫,如蛇和蜥蜴,都面临着被掠食者猎杀和吃掉的风险。

/Xǔduō shēnghuó zài lùdì huò shuǐzhōng de xiǎoxíng páchóng, rú shé hé xīyì, dōu miànlínzhe bèi lüè shí zhě liè shā hé chī diào de fēngxiǎn./

Nhiều loài bò sát nhỏ như rắn và thằn lằn sống trên mặt đất hoặc dưới nước có nguy cơ bị các loại động vật ăn thịt săn bắt và ăn thịt.

2. 爬虫的管状神经系统比两栖动物更进化。他们有12对颅神经。

/Páchóng de guǎnzhuàng shénjīng xìtǒng bǐ liǎngqī dòngwù gēng jìnhuà. Tāmen yǒu 12 duì lú shénjīng./

Bò sát có hệ thần kinh hình ống tiến hóa hơn lưỡng cư. Chúng có 12 đôi dây thần kinh sọ.

3. 大多数爬虫没有第二味觉,这意味着它们在吞咽食物时必须屏住呼吸。

/Dà duōshù páchóng méiyǒu dì èr wèijué, zhè yìwèizhe tāmen zài tūnyàn shíwù shí bìxū píng zhù hūxī./

Phần lớn bò sát thiếu vòm miệng thứ cấp, nghĩa là chúng phải nín thở khi nuốt thức ăn.

Nội dung bài viết được biên soạn bởi giáo viên trung tâm SGV – Loài bò sát trong tiếng Trung là gì.

Nguồn: https://saigonvina.edu.vn

Related news