Home » Từ vựng tiếng Trung về màu sắc
Today: 26-12-2024 20:38:05

| Yêu và sống

Thứ Năm, 03 11 2011 11:41

Từ vựng tiếng Trung về màu sắc

(Ngày đăng: 11-11-2022 17:36:10)
           
Màu sắc tiếng Trung là 颜色 /yánsè/. Là đặc trưng của nhận thức, thị giác được mô tả thông qua các loại màu, với các tên như đỏ, cam, vàng, xanh lá cây, xanh dương hoặc tím.

Màu sắc tiếng Trung là 颜色 /yánsè/. Nhận thức về màu sắc xuất phát từ sự kích thích của các tể bào cảm quang trong mắt người và mắt động vật bằng bức xạ điện tử. Màu sắc có hai cảm giác, đó là màu nóng và màu lạnh.

Một số từ vựng tiếng Trung về màu sắc:

橄榄绿 /gǎnlǎnlǜ/: Xanh ô liu.

红色 /hóngsè/: Màu đỏ.

黄色 /huángsè/: Màu vàng.Từ vựng tiếng Trung về màu sắc

蓝色 /lán sè/: Màu xanh lam.

颜色 /yánsè/: Màu sắc.

白色 /báisè/: Màu trắng.

橙色 /chéngsè/: Màu cam.

绿色 /lǜsè/: Màu xanh lá.

紫色 /zǐsè/: Màu tím.

灰色 /huīsè/: Màu ghi, màu xám.

粉红色 /fěnhóngsè/: Màu hồng phấn.

咖啡色 /kāfēisè/: Màu café.

红褐色 /hóng hésè/: Màu đỏ đậm.

浅蓝色 /qiǎn lán sè/: Màu xanh da trời.

Một số mẫu câu tiếng Trung về màu sắc:

1. 我的皮肤并没有染上颜色.

/Wǒ de pífū bìng méiyǒu rǎn shàng yánsè/.

Da của tôi không bị sỉn màu.

2. 这颜色使我感到很不舒服.

/Zhè yánsè shǐ wǒ gǎndào hěn bú shūfú/.

Màu sắc này khiến tôi rất khó chịu.

3. 那条裙子的红颜色真好看.

/Nà tiáo qúnzi de hóng yánsè zhēn hǎokàn/.

Màu đỏ của chiếc váy đó thật đẹp.

Nội dung bài viết được biên soạn bởi giáo viên trung tâm SGV – từ vựng tiếng Trung về màu sắc.

Nguồn: https://saigonvina.edu.vn

Related news