| Yêu và sống
Cách phân biệt 的, 地, 得 trong tiếng Hoa
的, 地, 得 đều là trạng từ kết cấu trong câu và đọc là de.
的 có chức năng liên kết giữa định ngữ (đại từ, danh từ) và danh từ làm ngữ trung tâm, tương đương với chữ "của".
Cấu trúc:
Định ngữ + 的 (của) + danh từ
Ví dụ:
这本书书是我的, 你拿错了.
Quyển sách này là của tôi bạn lấy nhầm rồi.
今天的新科.
Bài mới của ngày hôm nay.
她是我我的妈妈.
Bà ấy là mẹ của tôi.
地 có chức năng liên kết giữ trạng ngữ (tính từ) với động từ làm ngữ trung tâm.
Cấu trúc:
Trạng ngữ + 地 (một cách) + động từ
Động từ + 地 (mà) + trạng ngữ
Ví dụ:
高高兴兴地走回去.
Vui vui vẻ vẻ ra về.
痛苦地说.
Đau khổ mà nói.
你应该合理地安排和使用时间.
Bạn nên sắp xếp và sử dụng thời gian hợp lí.
得 có chức năng liên kết bổ ngữ, động từ hoặc tính từ làm ngữ trung tâm.
Cấu trúc:
Động từ + 得 + (từ chỉ mức độ) + tính từ
Tính từ + 得 + cụm động từ
Ví dụ:
说得很流利.
Nói rất lưu loát.
感动得不知说什么好.
Cảm động đến nỗi không biết nói gì cả.
这件衬衫还洗得干净.
Cái áo này có giặt sạch không.
Tư liệu tham khảo: “Giáo trình Hán ngữ”. Bài viết cách phân biệt 的, 地, 得 trong tiếng Hoa được biên soạn bởi giáo viên trung tâm tiếng Hoa SGV.
Related news
- Từ vựng tiếng Trung về thiên văn học (15/11) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Dệt tiếng Trung là gì (15/11) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Địa lý tiếng Trung là gì (15/11) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Thể thao mùa đông tiếng Trung là gì (15/11) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Đấu kiếm tiếng Trung là gì (15/11) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Trái cây trong tiếng Trung là gì (15/11) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Nội trợ tiếng Trung là gì (15/11) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Triều đại lịch sử Trung Quốc tiếng Trung là gì (15/11) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Trường đại học tiếng Trung là gì (15/11) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Tổ chức quốc gia tiếng Trung là gì (15/11) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn