| Yêu và sống
Cách sử dụng 起来
起来 sau động từ biểu thị hành động của con người.
Ví dụ:
你把头抬起来, 看着我.
Anh ấy ngước đẩu lên nhìn tôi.
她可以把桌子抬起来了.
Cô ấy có thể nhấc cái bàn lên.
你起来, 让老太太坐下.
Anh hãy đứng dậy, để bà cụ ngồi.
起来 sau động từ hoặc tính từ thì biểu thị động tác hoặc trạng thái mới bắt đầu và tiếp tục. “来” cần được đặt đằng sau tân ngữ.
Ví dụ:
唱起哥来.
Hát lên.
天气渐渐暖和起来.
Thời tiết từ từ ấm dần lên.
他一看完这个故事, 就哭了起来.
Cô ấy vừa xem xong câu chuyện liền bật khóc.
起来: dùng đằng sau động từ để dẫn dắt sự đánh giá, phán đoán.
Ví dụ:
这双鞋看起来不错.
Đôi giày này xem ra cũng được.
听起来是个好主意.
Nghe có vẻ đây là một ý kiến hay.
臭豆腐听起来不好吃, 但是吃起来很好吃.
Dậu phụ thối nghe thì thấy không ngon nhưng ăn vào rất ngon.
Tư liệu tham khảo: “Giáo trình Hán ngữ” bài viết cách sử dụng 起来 được hiên soạn bởi giáo viên trung tâm tiếng Hoa SGV
Related news
- Từ vựng tiếng Trung về thiên văn học (15/11) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Dệt tiếng Trung là gì (15/11) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Địa lý tiếng Trung là gì (15/11) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Thể thao mùa đông tiếng Trung là gì (15/11) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Đấu kiếm tiếng Trung là gì (15/11) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Trái cây trong tiếng Trung là gì (15/11) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Nội trợ tiếng Trung là gì (15/11) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Triều đại lịch sử Trung Quốc tiếng Trung là gì (15/11) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Trường đại học tiếng Trung là gì (15/11) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Tổ chức quốc gia tiếng Trung là gì (15/11) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn