| Yêu và sống
Sự tạo thành định ngữ tiếng Hoa
Sự tạo thành định ngữ tiếng Hoa.
Các loại thực từ đều có thể làm định ngữ.
Tính từ và số lượng từ cũng thường làm định ngữ.
Ví dụ:
海防也是北方的一个大城市。
Hǎifáng yěshì běifāng de yīgè dà chéngshì.
Hải Phòng cũng là một thành phố lớn của miền Bắc.
我送你一件礼物,请收下。
Wǒ sòng nǐ yī jiàn lǐwù, qǐng shōu xià.
Tôi tặng bạn một món quà, xin hãy nhận lấy.
Chú ý:
Định ngữ và trung tâm ngữ có khi được nối với nhau bằng trợ từ kết cấu 的 nhưng cũng có khi không dùng.
Ngoài tính từ đơn âm tiết làm định ngữ thường không mang 的, tính từ làm định ngữ nói chung phải mang trợ từ kết cấu 的.
Ví dụ:
他很喜欢开快车。
Tā hěn xǐhuān kāi kuàichē.
Anh ta rất thích lái xe nhanh.
暖和的太阳照射着平静的湖水。
Nuǎnhuo de tàiyáng zhàoshèzhe píngjìng de húshuǐ.
Ánh nắng mặt trời ấm áp chiếu rọi xuống mặt hồ tĩnh lặng.
Tư liệu tham khảo: Giáo trình Hán ngữ. Bài viết sự tạo thành định ngữ tiếng Hoa được biên soạn bởi giáo viên trung tâm tiếng Hoa SGV.
Related news
- Từ vựng tiếng Trung về thiên văn học (15/11) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Dệt tiếng Trung là gì (15/11) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Địa lý tiếng Trung là gì (15/11) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Thể thao mùa đông tiếng Trung là gì (15/11) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Đấu kiếm tiếng Trung là gì (15/11) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Trái cây trong tiếng Trung là gì (15/11) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Nội trợ tiếng Trung là gì (15/11) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Triều đại lịch sử Trung Quốc tiếng Trung là gì (15/11) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Trường đại học tiếng Trung là gì (15/11) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Tổ chức quốc gia tiếng Trung là gì (15/11) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn