Home » Động từ năng nguyện 能原动词 trong tiếng Hoa
Today: 29-03-2024 16:45:22

| Yêu và sống

Thứ Năm, 03 11 2011 11:41

Động từ năng nguyện 能原动词 trong tiếng Hoa

(Ngày đăng: 03-03-2022 14:49:21)
           
Động từ năng nguyện "能原动词" biểu thị ý muốn, nguyện vọng thực hiện một hành động, có thể dùng để đặt câu hỏi dạng "có muốn ~ không?".

Động từ năng nguyện 能原动词 được phân làm 3 trường hợp:

Trường hợp 1:

SGV, Động từ năng nguyện 能原动词 trong tiếng Hoa 能原动词 “想,要,可以,会” 等常放在动词前边表行愿意,能力或可能。 能原动词的否定式是在能愿动词前加 “不” 例如:

Động từ năng nguyện như “想,要,可以,会” thường đứng trước động từ biểu thị ý muốn, nguyện vọng, năng lực hoặc khả năng.

Hình thức phủ định của động từ năng nguyện là thêm “不” vào đằng trước động từ năng nguyện.

Ví dụ:

我要买书

Tôi muốn mua sách.

我想回家

Tôi muốn trở về nhà.

可以去哪儿?

Có thể đi đâu?

我不想买东西

Tôi không muốn mua đồ.

Trường hợp 2:

能愿动词 “要” 的否定形式常用 “不想” 例如

Hình thức phủ định của động từ năng nguyện 要 thường dùng 不想.

Ví dụ:

你要喝饮料吗?我现在不想喝

Bạn muốn uống nước giải khát không? 

我现在不想喝

bây giờ tôi không muốn uống.

Trường hợp 3:

带有能愿动词的句子,只要把能源动词 的肯定形式并列起来,就构成了正反疑问句。例如:

Đối với câu dùng động từ năng nguyện, ta chỉ cần đặt hình thức phủ định đằng sau hình thức khẳng định (động từ ~ 不 ~ động từ) thì sẽ taọ thành câu hỏi chính phản.

Ví dụ:

你想不想去长城?

Bạn có muốn đi trường Thành không?

你会不会说汉语?

Bạn có biết nói tiếng hoa không?

Tư liệu tham khảo: Giáo trình 301 câu giao tiếp tiếng Hoa. Bài viết động từ năng nguyện 能原动词 trong tiếng Hoa được soạn bởi giáo viên trung tâm tiếng Hoa SGV.

Nguồn: http://saigonvina.edu.vn

Related news