| Yêu và sống
Trạng ngữ và vị ngữ trong tiếng Hoa
Trạng ngữ và vị ngữ trong tiếng Hoa.
Trạng ngữ là thành phần đứng trước từ ngữ trung tâm của vị ngữ để bổ nghĩa, hạn chế cho nó.
Trạng ngữ và từ ngữ trung tâm vị ngữ sau nó tạo thành ngữ chính phụ làm vị ngữ.
Ví dụ:
他常去我家玩。
Tā cháng qù wǒ jiā wán.
Anh ta thường đến nhà tôi chơi.
他妹妹在银行工作。
Tā mèimei zài yínháng gōngzuò.
Em anh ấy làm việc ở ngân hàng.
Danh từ, ngữ danh từ, số lượng từ có thể làm thành phần chín của vị ngữ, ngữ bổ nghĩa phía trước cũng là trạng ngữ.
Chứa năng của cả ngữ mang tính chất vị từ.
Ví dụ:
今天已经能够星期五了。
Jīntiān yǐjīng nénggòu xīngqíwǔle.
Hôm nay đã là thứ sáu rồi.
这个人一贯急性人。
Zhège rén yīguàn jíxìng rén.
Người này xưa nay đều luôn nôn nóng.
Tư liệu tham khảo: Giáo trình Hán ngữ. Bài viết trạng ngữ và vị ngữ trong tiếng Hoa được biên soạn bởi giáo viên trung tâm tiếng Hoa SGV.
Related news
- Từ vựng tiếng Trung về thiên văn học (15/11) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Dệt tiếng Trung là gì (15/11) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Địa lý tiếng Trung là gì (15/11) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Thể thao mùa đông tiếng Trung là gì (15/11) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Đấu kiếm tiếng Trung là gì (15/11) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Trái cây trong tiếng Trung là gì (15/11) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Nội trợ tiếng Trung là gì (15/11) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Triều đại lịch sử Trung Quốc tiếng Trung là gì (15/11) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Trường đại học tiếng Trung là gì (15/11) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Tổ chức quốc gia tiếng Trung là gì (15/11) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn