Home » Trạng ngữ và vị ngữ trong tiếng Hoa
Today: 19-04-2024 22:36:50

| Yêu và sống

Thứ Năm, 03 11 2011 11:41

Trạng ngữ và vị ngữ trong tiếng Hoa

(Ngày đăng: 03-03-2022 14:48:49)
           
Trạng ngữ và ngữ trong tiếng Hoa là thành phần đứng trước từ ngữ trung tâm của vị ngữ để bổ nghĩa, hạn chế cho nó và tạo thành ngữ chính phụ làm vị ngữ.

Trạng ngữ và vị ngữ trong tiếng Hoa.

Trạng ngữ là thành phần đứng trước từ ngữ trung tâm của vị ngữ để bổ nghĩa, hạn chế cho nó. 

SGV, Trạng ngữ và vị ngữ trong tiếng HoaTrạng ngữ và từ ngữ trung tâm vị ngữ sau nó tạo thành ngữ chính phụ làm vị ngữ.

Ví dụ:

他常去我家玩。

Tā cháng qù wǒ jiā wán.

Anh ta thường đến nhà tôi chơi.

他妹妹在银行工作。

Tā mèimei zài yínháng gōngzuò.

Em anh ấy làm việc ở ngân hàng.

Danh từ, ngữ danh từ, số lượng từ có thể làm thành phần chín của vị ngữ, ngữ bổ nghĩa phía trước cũng là trạng ngữ. 

Chứa năng của cả ngữ mang tính chất vị từ.

Ví dụ:

今天已经能够星期五了。

Jīntiān yǐjīng nénggòu xīngqíwǔle.

Hôm nay đã là thứ sáu rồi.

这个人一贯急性人。

Zhège rén yīguàn jíxìng rén.

Người này xưa nay đều luôn nôn nóng.

Tư liệu tham khảo: Giáo trình Hán ngữ. Bài viết trạng ngữ và vị ngữ trong tiếng Hoa được biên soạn bởi giáo viên trung tâm tiếng Hoa SGV.

Nguồn: http://saigonvina.edu.vn

Related news