Home » Vị ngữ, chủ vị trong tiếng Hoa
Today: 31-01-2025 09:06:59

| Yêu và sống

Thứ Năm, 03 11 2011 11:41

Vị ngữ, chủ vị trong tiếng Hoa

(Ngày đăng: 03-03-2022 14:48:18)
           
Vị ngữ, chủ vị trong tiếng Hoa xác định thành phần trung tâm của câu là xác định được thành phần Chủ–Vị làm nòng cốt trong câu.

Vị ngữ, chủ vị trong tiếng Hoa.

Vị ngữ do ngữ chủ vị tạo thành gọi là vị ngữ chủ vị. Vị ngữ chủ vị chủ yếu gồm mấy loại sau đây.

Giữa chủ ngữ trong ngữ chủ vị và chủ ngữ toàn câu có quan hệ sở thuộc.

SGV, Vị ngữ, chủ vị trong tiếng Hoa Ví dụ:

越南北方的秋天天气凉爽。

Yuènán běifāng de qiūtiāntiānqì liángshuǎng.

Mùa thu miền Bắc Việt Nam rất mát mẻ.

这种衣服价钱便宜。

Zhè zhǒng yīfújiàqián piányí.

Giá tiền loại quần áo này rẻ.

Cần đặc biệt chú ý phân biệt sự khác nhau của hai loại hình câu dưới đây:

他身体很好。(Câu vị ngữ chủ từ).

Tāshēntǐ hěn hǎo.

Anh ta sức khỏe rất tốt.

她哥哥很好。(Câu vị ngữ tính từ).

Tā gēgēhěn hǎo.

Anh cô ấy rất tốt.

Ở câu (1) có thể ngừng ngắt hoặc thêm thành phần khác sau 他.

Ví dụ:

他一直身体很好。

Tā yīzhí shēntǐ hěn hǎo.

Anh ấy có sức khỏe tốt.

他呀!身体很好。

Tā ya! Shēntǐ hěn hǎo.

Anh! Cơ thể rất tốt.

Ở câu (2) chỉ có thể ngừng ngắt hoặc thêm thành phần khác sau 她哥哥.

Tư liệu tham khảo: Giáo trình Hán ngữ. Bài viết vị ngữ, chủ vị trong tiếng Hoa được biên soạn bởi giáo viên trung tâm tiếng Hoa SGV.

Nguồn: http://saigonvina.edu.vn

Related news