| Yêu và sống
Chủ ngữ và vị ngữ đại thể trong tiếng Hoa
Chủ ngữ và vị ngữ đại thể trong tiếng Hoa.
Về mặt ý nghĩa quan hệ giữa chủ ngữ và vị ngữ đại thể có mấy loại sau:
Chủ ngữ là đối tượng phát sinh động tác hay hành vi của vị ngữ.
Ví dụ:
父母睡着了。
Fùmǔshuìzhele.
Ba mẹ đều ngủ cả rồi.
他突然跳起来了。
Tātúrán tiào qǐláile.
Anh ta đột nhiên nhảy lên.
Chủ ngữ chịu sự chi phối của động từ vị ngữ
Ví dụ:
我们行李寄来了。
Wǒmen xínglǐjì láile.
Hành lý của chúng tôi gởi đến rồi.
桌子上的书都打湿了。
Zhuōzi shàng de shūdōu dǎ shīle.
Sách trên bàn đều bị ướt hết rồi.
Ở loại câu này trước động từ vị ngữ không thường thêm 被,让,叫 biểu thị ý bị động, có khi dùng giới từ để nêu ra đối tượng thực hiện động tác.
Ví dụ:
她的眼镜被打破了。
Tā de yǎnjìngbèi dǎpòle.
Mắt kính của cô ấy bị bể rồi.
我的车叫弟弟骑去了。
Wǒ de chējiào dìdì qí qùle.
Xe tôi bị em trai lấy đi rồi.
Câu có chủ ngữ là đối tượng phát ra động tác hay bị chi phối bởi động tác đều là câu vị ngữ động từ.
Tư liệu tham khảo: Giáo trình Hán ngữ. Bài viết chủ ngữ và vị ngữ đại thể trong tiếng Hoa được biên soạn bởi giáo viên trung tâm tiếng Hoa SGV.
Related news
- Từ vựng tiếng Trung về thiên văn học (15/11) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Dệt tiếng Trung là gì (15/11) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Địa lý tiếng Trung là gì (15/11) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Thể thao mùa đông tiếng Trung là gì (15/11) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Đấu kiếm tiếng Trung là gì (15/11) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Trái cây trong tiếng Trung là gì (15/11) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Nội trợ tiếng Trung là gì (15/11) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Triều đại lịch sử Trung Quốc tiếng Trung là gì (15/11) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Trường đại học tiếng Trung là gì (15/11) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn
- Tổ chức quốc gia tiếng Trung là gì (15/11) Nguồn: https://saigonvina.edu.vn