Home » Định ngữ chỉ quan hệ sở hữu trong tiếng Hoa
Today: 25-11-2024 07:21:42

| Yêu và sống

Thứ Năm, 03 11 2011 11:41

Định ngữ chỉ quan hệ sở hữu trong tiếng Hoa

(Ngày đăng: 03-03-2022 14:43:36)
           
Ngữ pháp định ngữ chỉ quan hệ sở hữu dùng trong câu nhằm muốn cho người nghe biết sự vật nói đến thuộc sở hữu, có mối liên quan đến chủ ngữ được nhắc tới trong câu.

Định ngữ chỉ quan hệ sở hữu.

代词,名作 定定语表行领关系时,后面要加结 构 助词“的 ”比如: ”他的书” 张老师的学生 “王兰的哥哥” 等。

Khi đại từ hay danh từ làm định ngữ chỉ quan hệ sở hữu thì sau đại từ, danh từ này phải thêm trợ từ kết cấu “de”.

SGV, Định ngữ chỉ quan hệ sở hữu trong tiếng Hoa Ví dụ:

他的书”张老师的学生“王兰的哥哥 ”等。

Cuốn sách "Học trò của ông Zhang" anh trai của Wang Lan.

人称代词作定语,而中心语是新属称 谓,或者表行集休,单位等的名词时,定话可以不用 “的”。如“ 我哥哥” “,”他姐姐“。 “我们学校”。等。

Khi đại từ nhân xưng làm định ngữ mà trung tâm là danh từ chỉ cách xưng hô với người thân hoặc danh từ biểu thị tập thể, đơn vị,... thì định ngữ có thể không dùng “de”.

Ví dụ:

我哥哥”“,”他姐姐“。 “我们学校”。等。

"Anh tôi, em gái anh, trường học của chúng tôi",v.v.

Tư liệu tham khảo: Giáo trình 301 câu giao tiếp tiếng Hoa. Bài viết định ngữ chỉ quan hệ sở hữu trong tiếng Hoa được soạn bởi giáo viên trung tâm tiếng Hoa SGV.

Nguồn: http://saigonvina.edu.vn

Related news